I MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề- xi- mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vễ được đoạn thẳng có đọ dài 1 dm.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3( cột 1, 2) và bài 4.
- HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mỗi HS cố thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng-ti-mét
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Bài cũ:
GV viết: HS đọc các số: 5dm, 8dm, 12 dm, 50dm
GV đọc: HS viết bảng: 4dm, 10dm, 23dm
H: 60cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét?(6dm)
9dm bằng bao nhiêu xăng- ti mét? (90cm)
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
tuần 2 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Phần thưởng I Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II/. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng lớp viết những câu, đoạnvăn cần hướng dấn HS đọc đúng. III/. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Cho 2HS đọc bài: Tự thuật và trả lời các câu hỏi 3,4 trong SGK 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng a. Luyện đọc + GV đọc mẫu lần 1 +Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Hướng dẫn đọc các từ khó: Phần thưởng, sáng kiến, nửa, tẩy, sẽ, lặng lẽ - Một số HS đọc các từ trên. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc các đoạn . - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến,lặng lẽ, túm tụm - GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. VD: Một buổi sáng/ vào giờ ra chơi/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm// Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na// - Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia lớp thành nhóm 2, mỗi em đọc một đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh . Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * 1 HS đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi đọc thầm H: Câu chuyện này nói về ai? (Nói về bạn Na) ? Bạn ấy có đức tính gì? ( Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè) ? Hãy kể những việc làm tốt của Na.( Sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có thể với bạn) * 1HS đọc đoạn 2 ? Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? ( Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người) *1 HS đọc lại đọan 3: ? Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? ( Na xứng đáng được thưởng, vì Na tốt tốt bụng, biết giúp đỡ mọi người) ? Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào ?( Na vui mừng đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt .Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dội.Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt) 4. Luyện đọc lại HS thi đọc lại câu chuyện- chọn người đọc hay 5. Củng cố- dặn dò ? Em học được điều gì ở bạn Na? (Tốt bụng,hay giúp đỡ mọi người ) ? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?( -Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt) - GV tuyên dương những bạn đọc đúng và hay . Toán Luyện tập I mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề- xi- mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vễ được đoạn thẳng có đọ dài 1 dm. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3( cột 1, 2) và bài 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II/. Đồ dùng dạy học: Mỗi HS cố thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng-ti-mét III/. Hoạt động dạy học: Bài cũ: GV viết: HS đọc các số: 5dm, 8dm, 12 dm, 50dm GV đọc: HS viết bảng: 4dm, 10dm, 23dm H: 60cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét?(6dm) 9dm bằng bao nhiêu xăng- ti mét? (90cm) 2. Bài mới: -Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 3. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: a, Cho 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở b, HS đọc đề rồi dùng thước và phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm c, HS đọc yêu cầu bài rồi vẽ đoạn thẳng dài 1dm H: Để vẽ được đoạn thẳng dài 1dm ta làm thế nào? Chấm điểm A, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1dm trên thước, chấm điểm B trùg với điểm độ dài 1dm trên thước.Nối AB. Bài 2: Yêu cầu HS tìm vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu H: 2dm bằng bao nhiêu cm? (HS nhìn vào thước trả lời 2dm=20cm) HS viết kết quả vào vở Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Điền số thích hợp vào chỗ chấm) Muốn điền đúng phải làm gì? (phải đổi) Ví dụ: 1dm=10cm 2dm=20cm 30cm=3dm 60cm=6dm HS nêu miệng các bài còn lại Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận rồi làm bài Kết quả là: a, Độ dài cái bút chì là 16cm b, Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm c, Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm d, Bé Phương cao 12dm 3 -Củng cố: - HS thực hành đo quyển sách, bút, cạnh bàn, quyển vở - GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------- Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ(T2) I Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biếu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian bieue. - Lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu giao việc Vở bài tập đạo đức. - Lấy chứng cứ nhận xét1. III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm -GV phiếu học tập cho các nhóm Khoanh tròn chữ cái trước ý em cho là đúng.Vì sao? a, Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ b, Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ c, Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi d, Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ Đại diện các nhóm trả lời và HS giải thích lý do -GV kết luận: Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ là ý kiến sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình và bạn bè, làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. Học tập đúng giờ, đi học đúng giờ, làm bài đúng giờ giúp em học mau tiến bộ Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi là ý kiến sai, vì không tập trung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, vừa học vừa chơi là một thói quen xấu Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng KL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân Hoạt động 2: Hành động cần làm: Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Ghi lợi ích khi sinh hoạt Nhóm 2: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ Nhóm 3: Việc cần làm để học tập đúng giờ Nhóm 4: Việc làm để sinh hoạt đúng giờ KL: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy,học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV chia HS thành nhóm đôi: Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình Một số HS trình bày trước lớp GV cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu, sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ KLC: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Kể chuyện Phần thưởng I Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý ( SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT 1, 2, 3). - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4). II- Đồ dùng dạy học: - III- Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Cho 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: Có công mài sắt,có ngày nên kim. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài - Hướng dẫn kể chuyện + Kể từng đoạn theo tranh GV đọc yêu cầu – 1 HS đọc lại GV gợi ý: Đoạn 1: * Các việc làm tốt của Na * Điều băn khoăn của Na Đoạn 2: * Các bạn của Na bàn bạc với nhau * Cô giáo khen sáng kiến của các bạn Đoạn 3: * Lời cô giáo nói * Niềm vui của Na, của các bạn và của mẹ + Kể chuyện trong nhóm HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết một lượt, quay lại đoạn 1 nhưng đổi người kể + Kể chuyện trước lớp Các nhóm cử đại diện lên kể –GV và cả lớp nhận xét Về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện + Kể toàn bộ câu chuyện: ( HS khá, giỏi) HS kể, GV cùng lớp nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - GVgiải thích cho HS hiểu sự khác nhau giữa kể chuyện và đọc chuyện - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- Chính tả: Tập chép: Phần thưởng I . Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng ( SGK) - Làm được bài tập 3, 4, bài 2 a. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn cần chép và nội dung các bài tập 2,3 III- Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Cho HS Viết bảng con: Nàng tiên, làng xóm, làm lại, nhẫn nại, lo lắng, ăn no, hòn than, cái thang 2. Bài mới: - GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng - Hướng dẫn tập chép: GV GT bảng lớp đã chép sẵn đoạn văn. - Cho 2 HS đọc đoạn tập chép - GV hướng dẫn HS nhận xét: H: Đoạn văn kể về ai? ( Kể về bạn Na) ? Bạn Na là người như thế nào? ( Rất tốt bụng) ? Đoạn văn có mấy câu? ( 2 câu) ? Cuối mỗi câu có dấu gì? ( Dấu chấm ) ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Nó ở vị trí nào trong câu? ( ? Na, Đây là chữ đầu câu). Tại sao Na lại phải viết hoa? ( Là tên của bạn gái được kể đến) - HS viết bảng con các từ khó: phần thưởng, người, nghị - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc bài HS soát lại - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập - Cho HS chữa bài - Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập - GV cùng lớp nhận xét về nội dung lời giải - 2 HS đọc lại thứ tự bảng chữ cái - Học thuộc lòng bảng chữ cái - GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái 3 .Củng cố- dặn dò - GV khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp ------------------------------------------------------------------- Toán Số bị trừ-Số trừ- Hiệu I. mục tiêu:: - Biết số bị trừ- số trừ- hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ. - Làm bài tập 1, bài 2( a, b, c) bài 3. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II- Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: ? Nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng - HS làm bảng con: Ghi một phép tính cộng, tính kết quả và nêu tên của chúng - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Bài mới a. Giới thiệu bài và ghi mục bài - Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu GV ghi bảng: 59 – 35 = 24 - Số bị trừ Số trừ Hiệu HS đọc:59 trừ 35 bằng 24 GV nêu: 59 gọi là số bị trừ 35 gọi là số trừ 24 gọi là hiệu Cho HS nhắc lại Tương tự giới thiệu phép tính dọc: 59 + 35 24 - H: 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? (24) 24 gọi là gì? (hiệu) GV: Vậy 59 -35 cũng gọi hiệu b. Luyện tập thực hành: Bài 1: HS quan sát và đọc: 19 – 6 = 13 ? Nêu số bị trừ và ... nào?( dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính -giữa đỉnh chữ A. Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau trông như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A -GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết -HS viết trên bảng con -GV nhận xét uốn nắn +Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Cho HS đọc cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ -Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -Độ cao của các chữ cái -Khoảng cách giữa các chữ -GV viết mẫu chữ ăn -HS viết chữ ăn vào bảng con + Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu + GV chấm chữa bài -GV chấm một số bài -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố , dặn dò -GV nhận xét tiết học - Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm. ---------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Từ ngữ về học tập-Dấu chấm hỏi(?) Imục tiêu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT 1). - Đặt câu với 1 từ tìm được ( BT 2); biết sắp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới( BT 3); biết đặt dấu chẩm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT 4). II-.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn NDBT: III- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Cho 2 HS lên làm bài 3 của tuần 1 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng 2. Bài tập: a. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của đề bài - GV hướng dẫn - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét, bổ sung - Các từ có tiếng học: học hành, học tập, học hỏi, học sinh, học kỳ, năm học - Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, luyện tập, bài tập b. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài: - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Cho HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm nêu lên các mà câu nhóm đặt được Ví dụ: Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi. - GV cùng HS nhận xét. c. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài bài theo nhóm vào giấy to. - Các nhóm lên gắn bài trên bảng , cả lớp nhận xét . - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Thu là bạn thân nhất của em Bạn thân nhất của em là Thu Em là bạn thân nhất của Thu. Bạn thân nhất của Thu là em). d. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp . - GV cùng lớp nhận xét . - Kết luận: Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên. 3. Củng cố-dặn dò: GV khắc sâu kiến thức cần biết: + Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới. + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. Nhận xét giờ học. toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2( a, b, c, d); bài 3( cột 1, 2); bài 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II- Hoạt động dạy học: A. KTBC: Y/C HS lên bảng thực hiện 1 số phép trừ. B. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập . 1. Bài 1: cho HS nêu yêu cầu đề và cách làm ở phần a. Cho HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. Gọi HS đọc lại các số đó. 2. Bài 2: HS đọc bài và làm bài vào vở nháp. Ví dụ: Số liền sau của 59 là 60 Số liền sau của 99 là 100 Gọi HS đứng dậy trả lời , lớp nhận xét. 3. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài 3 - Cho 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - GV chỉ và hỏi HS tên gọi của các số. - Chẳng hạn: 32 + 43 = 75 H: Số 32 gọi là gì?( số hạng) số 43 gọi là gì? ( số hạng) số 75 gọi là gì? ( 75 gọi là tổng) 4. Bài 4: HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? HS tóm tắt và giải Tóm tắt Bài giải Lớp 2A: 18 học sinh Cả hai lớp có số học sinh là: Lớp 2B: 21 học sinh 18 + 21 = 39 (học sinh) Cả hai lớp:học sinh? Đáp số: 39 học sinh IV. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học . ---------------------------------------------------- Thể dục: Dàn hàng ngang, dồn hàng. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” I mục tiêu: - Tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí( Thấp trên- cao dưới); biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, đồn hàng ( có thể còn chậm) - Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. - Nếu con thời gian ôn tập một số kiến thức, kĩ năng đã học ở lớp 1. II- Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi. - Lấy chứng cứ nhận xét 1. III- Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Ôn tập cách báo cáo Đứng vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2; 1-2;... Ôn bài thể dục lớp 1: Thực hiện 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ; điểm số,quay phải, quay trái (xoay) 2-3lần - Lần 1, GV điều khiển. Lần 2, do cán sự điều khiển. Sau đó GV nhận xét, đánh giá xem tổ nào tập hợp nhanh, trật tự, đội hình thẳng và đẹp - Dàn hàng ngang, dồn hàng: 2 lần - Ôn dàn hàng cách một cánh tay. Mỗi lần dàn hàng, GV chọn HS làm chuẩn ở vị trí khác nhau, sau đó dồn hàng. Nếu chỉ định HS đứng trong hàng làm chuẩn, thì HS này không cần giơ tay sang ngang như khi đứng ở đầu hàng *Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”: chơi 2-3 lần - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho chơi thử. Nếu thấy nhiều HS chưa nắm được cách chơi, GV cho dừng lại để chỉ dẫn, làm mẫu cách chơi, chơi thử 2 lần, lần 3 chơi chính thức có phân thắng thua. GV có thể thổi còi để bắt đầu cuộc chơi, trong khi các em chơi có thể cổ động bằng cách hô “Nhanh! nhanh! nhanh lên!” cho sinh động, hấp dẫn và các em hứng thú chơi, tăng nhịp độ cuộc chơi - GV diều khiển, hướng dẫn HS chơi 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2-3 hàng dọc - GV nhận xét giờ học ___________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Chính tả Nghe viết: Làm việc thật là vui I .Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo bảng chữ cái( BT 3). II- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ -2 HS lên bảng đọc: gắn bó, gắng sức, yên lặng -1 HS học thuộc 10 chữ cái đã học ở tuần trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a, GV đọc bài. 1-2 HS đọc lại H: Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? (Làm việc thật là vui) ? Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? (Làm bài, đi học, nhặt rau, quét nhà, chơi với em) ? Bé thấy làm việc như thế nào? (làm việc bận rộn nhưng vui) ? Bài chính tả có mấy câu? (3 câu) ? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? (câu thứ 2) - HS viết bảng con: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn bận rộn b, GV đọc- HS chép bài vào vở: c, Chấm chữa bài: HS làm bằng bút chì 3. Bài tập Bài tập 2: - HS đọc đề HS nhắc lại luật viết chính tả đối với gh/g - GV rút ra quy tắc: gh đi với e, ê, i g đi với các âm còn lại: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm bài vào vở: Sắp xếp như sau: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan 4. Củng cố-dặn dò: HS rút ra quy tắc chính tả. -------------------------------------------------- Tập làm văn: Chào hỏi. Tự giới thiệu I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân( BT1, BT2) - Viết được một bản tự thuật ngắn( BT3). II- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Cho HS đọc lại bài làm của bài tập 3 ở tuần 1 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài 1: Cho 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đứng dậy thực hiện từng yêu cầu. VD: + Con chào mẹ con đi học ạ! Xin phép bố con đi học ạ! Mẹ ơi con đi học đây! + Chào thầy cô khi đi đến trường: Em chào thầy (cô) ạ!... + Chào bạn khi gặp nhau ở trường: Chào cậu! Chào bạn!... b. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh H: Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít) ? Mít đã chào và giới thiệu về mình như thế nào? (Chào 2 cậu, tớ là Mít ở thành phố Tí Hon) ? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? (Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2) ? Ba bạn chào nhau có lịch sự, thân mật không ? ( Chào hỏi rất thân mật và lịch sự) ? Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì ? ( Bắt tay nhau rất thân mật) - Cho 3 HS tạo thành 1 nhóm thực hành về chào hỏi và tự giới thiệu c. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn để HS hiểu đề bài - Cả lớp làm bài vào vở - Cho HS đọc bản tự thuật - GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung cho bạn 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. ------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số cvó hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài 1( Viết 3 số đầu), bài 2, bài 3( Làm 3 phép tính đầu), bài 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II- Hoạt động dạy học: KTBC: Muốn tìm số liền trước( liền sau) của 1 số ta làm thế nào? Bài mới: - HDHS luyện tập. 1. Bài 1: - Cho 1 HS đọc bài mẫu: 25 = 20 + 5 - Cho cả lớp làm vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu: Dũng, Diễn, Nam, ... 2. Bài 2: a, HS đọc yêu cầu của bài và chữ in trong cột đầu trên bảng a H: Số cần điền vào ô trống là gì? (là tổng của 2 số hạng cùng một cột) ? Muốn tính tổng ta làm thế nào? (Cộng 2 số hạng lại) - Cả lớp làm bài vào vở. Một Lam lên bảng làm (Số cần điền là: 90, 66, 19, 9) 3. Bài 3: HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở 48 65 94 32 56 + 30 -11 - 42 + 32 -16 4. Bài 4: HS đọc đề H: Bài toán cho biết gì? (Chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái được 44 quả cam) ? Bài toán yêu cầu tìm gì? (Số cam chị hái được) - HS tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt: Bài giải: Mẹ và chị: 85 quả cam Chị hái được số quả cam là: Mẹ : 44 quả cam 85 - 44 = 41(quả) Chị :quả cam? Đáp số: 41 quả cam 5. Bài 5: HS đọc yêu cầu bài. Cho cả lớp làm bài vào vở 1dm = cm 10cm = dm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 9 năm 2011 Nhận xét của BGH:
Tài liệu đính kèm: