Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hòa Trung

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hòa Trung

ĐẠO ĐỨC(2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)

I. Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

 - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.

 - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị :GV:Tranh vẽ, bảng phụ. Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Hoạt động dạy và học

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn : 28/8/2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC(3) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu: Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc giọng phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ: Mẹ ốm. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu ghi nhớ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc (10phút)
MT: Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
-Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Gv chia đoạn 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:“sừngsững”“ lủngcủng” 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm – báo cáo
- Theo dõi các nhóm đọc. Nhận xét 
Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.Gv đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài (10 phút)
MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Thể hiện sự cảm thơng. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
H.Nêu ý 1?Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
H.Nêu ý2 ? Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?.
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
.Nêu ý 3 ?Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ndc
- Yêu cầu học sinh trình bày. GV chốt ý ghi bảng.
 Ý nghĩa :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
HĐ3: luyện đọc diễn cảm(10phút).
MT: Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- 1 Hs đọc mẫu đoạn văn trên và nhận xét rút ra cách đọc .
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc YN của bài
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
-3 em lên đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc giao lưu đại diện ( 4 nhóm), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
-Lắng nghe
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung giữ - Nối tiếp nhau trả lời.
Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
-2-3 học sinh trả lời. 
- Cá nhân nêu. Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. 
 Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối
 Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS trả lời hs khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
-4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
-1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện nhận xét bạn .
-Luyện đọc diễn cảm
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- lắng nghe
-Hs thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự lên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
ĐẠO ĐỨC(2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
	- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
	- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị :GV:Tranh vẽ, bảng phụ. Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2. Bài cũ (5 phút)
H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 (10 phút) Kể tên những việc làm đúng sai
MT: Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. 
-Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4 em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
Kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
Hoạt động 2:(10 phút) Xử lí tình huống.
MT: Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xủ­ lí như thế.
- Gv tóm tắt các cách giải quyết :
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3:(5phút) Làm việc cá nhân bài tập 4(SGK).
MT: Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
H. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ?
HĐ4 (5 phút): Đóng vai thể hiện tình huống.
MT: Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm(3 tình huống ở bài tập 3, yêu cầu các nhóm thảo luận lựa chọn một trong ba tình huống rồi cùng đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.
- Chọn 5 học sinh làm ban giám khảo, sau đó mời từng nhóm thể hiện.
 - GV khen ngợi các nhóm thể hiện tốt, động viên nhóm thể hiện chưa tốt. 
H. Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
4. Củng cố( 5phút) : 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
H. Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.
Trật tự
-3 em lên bảng trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại .
-học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả.
- Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời
-Các nhóm thảo luận, lựa chọn tình huống và cách xử lí rồi phân chia vai thể hiện.
- Các nhóm lần lượt thể hiện, giám khảo cho điểm đánh giá các học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2-3 học sinh nhắc lại
-1 học sinh nhắc lại
2-3 học sinh trả lời
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
TOÁN(6) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
	- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số. ... rên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
H. Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
HĐ1: (10phút) Cách sử dụng bản đồ.
MT: Học xong bài này học sinh biết trình tự các bước sử dụng bản đồ .
+Gv yêu càu hs dựa vào kiến thức của bài trước ,trả lời các câu hỏi sau .
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào chú giải ở h3 (bài 2 ) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí .
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 
+Gv giúp học sinh nêu được các bước sử dụng bản đồ (như sgk đã nêu ).
HĐ2:(10phút) Bài tập
MT: Xác định được bốn hướng chính (Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước .
+Thực hành theo nhóm: Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm bàn theo các bài tập a, b 
+Đại diện các nhóm trình bày trước kết quả làm việc của nhóm mình- Các hs khác làm việc bổ sung 
+Gv nhận xét hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+Bài tập 3 ,ý 3
*Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung Quốc ,Lào , Cam –pu – chia.
Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông
* Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa
* Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc , Côn Đảo ,Cát Bà ,
* Một số sông chính : sông Hồng , sông Thái Bình, sông Tiền , sông Hậu ,
+Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
+Gv yêu cầu một hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ .
+Một số hs chỉ vị trí của tỉnh (thành phố )mình đang sống trên bản đồ ?
+Một số hs nêu tên tỉnh (thành phố ) giáp với tỉnh (thành phố) của mình .
+Gv chú ý hướng dẫn hs cách chỉ đúng
4.Củng cố – Dặn dò: (5phút) Gọi HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Tuyên dương các em học tốt. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nề nếp.
-2 em lên nêu
- Theo dõi.
-Hs suy nghĩ trả lời
+ Tên bản đồ cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
-Hs đọc
-Hs chỉ
-Hs nêu
Từng nhóm bàn thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày
- Từng nhóm cử thành viên trong nhóm trình bày.
- Theo dõi.
- HS quan sát bản đồ và lên chỉ
- 1- 2 em đọc ghi nhớ.
- Theo dõi , lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
KHOA HỌC(4) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết :Kể tên và phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật 
Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó .
Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. Qua đó giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .
II: Đồ dùng dạy _ Học Hình minh họa SGK trang 10,11. Phiếu học tập .
II: Các họat động dạy _ Học 	1: Ổn định : Hát 
2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
H: Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống 
MT: Qua bài HS biết phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
_ Gọi lần lượt HS ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai vào phiếu học tập 
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
x
-----------
Đậu cô ve
x
Bí đao
x
Lạc
x
Thịt gà
x
Sữa
x
Nước cam
x
Cá
x
Cơm
x
Thịt lợn
x
Tôm
x
+ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
H: Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách 
+Phân lọai theo nguồn gốc 
+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai ,người ta chia thức ăn thành 4 nhóm 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất khóang 
Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước 
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
MT: Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó .
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
kết luận :chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn ,đậu và ở đường ăn .
Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiềuchất bột đường.
MT: Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. 
-GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập_ chấm bài 
4 : Củng cố _Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần biết trang11 SGK. Liên hệ giáo dục .Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài .
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng điền vào phiếu và các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Hs các nhóm lên bảng dán phiếu của nhóm mình và nhận xét
HS đọc _ lớp theo dõi 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó + Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
-HS lắng nghe , ghi nhớ 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,khoai lang ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S 
HS nghe 
ĐỊA LÍ(2) DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:Nêu được một só đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
-Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu và nhận xét về nhiệt độ ở Sa Pa .Mô tả đỉnh nuí Phan –xi –păng.
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
-III.Hoạt động:
2.Bài cũ: (5p)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài:
1 Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
Hoạt động 1:Làm việc cá nhân(15 p)
MT: Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
-GV treo tranh bản đồ tự nhiên Việt Nam và chỉ cho HS thấy vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tím vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn ở hình 1 Sgk
-GV kiểm tra giúp đỡ
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ vàmục 1 của sgk để trả lởi câu hỏi
H:Kể tên dãy núi chính ở phía bắc nước ta, trong các dãy núi đó dãy nào dài nhất?
H:Mô tả về dãy Hoàng Liên Sơn?
Yêu cầu HS xem phần 2 của bài
H: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Hoạt động 2: (15p)Làm việc theo nhóm
MT: Trình bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn .Mô tả đỉnh nuí Phan –xi –păng.
+Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi gợi ý sau.
+Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ? 
+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan – xi – păng (nếu có), mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng ?
+Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc – hs khác bổ sung
+Gv chốt ý
2 khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3: (15p) Làm việc cả lớp 
MT: Hs nắm được đặc điểm khí hậu ở những nơi cao.
Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 sgk và cho biết khí hậu ở những nơi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
+Gv nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của hs
 Hs quan sát H1 và chỉ vị trí của Sa –Pa trên H1
H: Dựa vào bảng số liệu, emhãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
- Yêu cầu HS đọc bài học Sgk
4.Củng cố-Dặn dòGọi vài HS nêu lại đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài .
-HS theo dõi
-Từng cặp trao đổi và chỉ cho nhau thấy
-HS quan sát.
-Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Dông Triều Dãy Hoàng Liên Sơn là dài nhất.
-Dài khoảng 180km,rộng gần 30km.Dỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
-Khí hậu lạnh vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết. Mưa nhiều mây mù như bao phủ quanh năm.
-HS quan sát 
3 đến 4 em chỉ.
-HS tự nhận xét.
-Đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ.
-Hs trình bày kết quả thảo luận
-Hs trả lời trước lớp
-Theo dõi
-2Hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN(1).doc