Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

 Kỹ thuật

Trồng cây rau, hoa

I. MỤC TIÊU :

- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng

 - HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất .

- HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng ki thuật .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới ,

- HS: Một số vật liệu và dụng cụ như GV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 22.
Từ ngày 06/02 đến ngày 10/02/2012
Thứ 
ngày
Tiết
Môn
T
Ct
Bài dạy
ND
Điều chỉnh
Hai
06/02
1
T.Đọc
43
Sầu riêng.
2
Toán
106
Luyện tập chung.
3
K.Thuật
22
Trồng cây rau, hoa.
4
Đ.Đức
22
Lịch sự với mọi người (t2) (GDKNS).
Ba
07/02
1
C.Tả
22
Nghe-viết: Sầu riêng.
2
L.Sử
22
Trường học thời Hậu Lê.
3
Toán
107
So sánh hai phân số cùng mẫu số.
4
K.Học
43
Âm thanh trong cuộc sống (GDKNS), (GDBVMT). 
5
T.Dục
Tư
08/02
1
LTVC
43
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2
K.Chuyện
22
Con vịt xấu xí (GDBVMT).
3
Toán
108
Luyện tập.
4
Đ.Lí
22
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ(GDBVMT).
5
T.Dục
Năm
09/02
1
T.Đọc
44
Chợ Tết (GDBVMT).
2
TLV
43
Luyện tập quan sát cây cối. 
3
Toán
109
So sánh hai phân số khác mẫu số.
4
K.Học
44
Âm thanh trong cuộc sống (tt) (GDKNS), (GDBVMT).
5
LĐCI
Sáu
10/02
1
LTVC
44
MRVT Cái đẹp (GDBVMT).
2
TLV
44
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
3
Â.Nhạc
4
M.Thuật
5
Toán
110
Luyện tập.
6
SHL
Phần ký duyệt
Tổ phó
Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:	 TẬP ĐỌC
Sầu riêng
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là  đến kì lạ”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A> Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ...
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: (+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được.
+ Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ, đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dò
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
- Trả lời:
+ Đặc sản của miền Nam.
(+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
(+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu:
+ Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
- HS nêu.
- Nhắc lại .
- 3 HS đọc toàn bài
 N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:	 TOÁN
Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A> Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số .
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng.
 = = ; = = ;
= = ; = = .
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.
Kq: = = ; = = ; 
 = = Vậy: Ps và bằng ps .
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, = = ; = = .
b, = = ; = = .
c, = = ; = = .
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:	 Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa 
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng 
	- HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất . 
- HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng ki thuật . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , 
- HS: Một số vật liệu và dụng cụ như GV 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa
Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa? 
GV nhận xét – tuyên dương
2. Bài mới
1.Giới thiệu bài – ghi tựa bài:
 Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học.
2.Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.
 -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK 
 -GV nhận xét, giải thích
 -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi :
 -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
 * Hoạt động 2: GV HD thao tác kỹ thuật 
 GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất
GV nhận xét – kết luận.
3.Củng cố Dặn dò:
 -Nêu các bước trồng cây con ? 
GV kết hợp GD tư tưởng cho HS 
 -Nhận xét tiết học 
 -HS chuẩn cho học tiết sau. 
2HS lên bảng trả lời – HS khác nhận xét.
+ Những điều kiệnảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa là ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng, không khí.
 -HS đọc nội dung bài SGK.
- HS nêu các bước trồng cây con
- HS đ bài cũ.-HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
-HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK theo nhóm.
- HS các nhóm nhận xét.
- 2HS đọc ghi nhớ SGK trang 59. 
HS nêu – HS khác nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:	ĐẠO ĐỨC
Lịch sự với mọi người (Tiết 2).
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- GD kỹ năng sống cho HS về kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A> Bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai 
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại. 
- 1HS đọc.	
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm học sinh lên đóng vai.
- 3 - 4 học sinh trả lời:
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- Học sinh lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:	 Chính tả (Nghe – Viết)
Sầu riêng
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc dễ lẫn.
	- Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các dòng thơ của BT2b. 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sai được ở tiết CT trước.
GV nhận xét bài ...  của băng giấy?
+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
- Vậy băng giấy và băng giấy phần nào lớn hơn?
- Vậy phân số và phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn?
* Cách 2: Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số rồi tính
+ Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào?
3) HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 2(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
+ Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm: Các nhóm tự do thảo luận
+ Đã tô màu băng giấy.
+ Đã tô màu băng giấy
+ Băng giấy thứ hai
- băng giấy lớn hơn băng giấy
+ > 
+ Ta quy đồng MS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới.
- 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, Có: == và ==
Vì: < nên < 
b, 
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, == vì < nên < 
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số loại tiếng ồn. 
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
	-Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. 
- GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
- GDKNS: Cc kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập: Những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn 
- HS: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Nêu vai trò của âm thanh.Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh. GV nhận xét, chấm điểm 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại tiếng ồn
Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát các hình trang 88 để nêu lên các loại tiếng ồn 
GV nhận xét
GV yêu cầu HS nêu thêm những loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
Mục tiêu: HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
Cách tiến hành:GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn
GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng, nhận xét
Kết luận của GV:
Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm 
Mục tiêu: HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
Cách tiến hành:GV phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn GV nhận xét 
3.Củng cố Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ánh sáng
HS trả lời
HS nhận xét
HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và thảo luận- Đại diện các nhóm báo cáo
Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung
HS quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Lớp bổ sung, nhận xét
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 89
HS thảo luận nhóm, nêu những việc nên làm và không nên làm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép phần B bài tập 4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A> Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.
Bài 2:(Thực hiện tương tự bài 1)
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đoc thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp.
- Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu
Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,..
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I/ Mục tiêu: 
- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
III/ Phương pháp dạy học: 
- Quan sát, hỏi đáp, thảo luận...
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS đọc lại kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây mà em yêu thích
- HS viết đạon văn vào vở.
- GV dạy cá nhân, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm một số đoạn văn hay.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc các nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe. 
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5:	 TOÁN
Luyện tập
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số( BT1d; BT2 c =>giảm)
- Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
- HS biết áp dụng vào làm bài tập nhanh chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: So sánh hai phân số(giảm c,d)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp và trình bày kết quả tính.
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 2: So sánh hai phân số...(giam3c) 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV yêu cầu HS tự nêu cách so sánh của mình trong mỗi cặp phân số.
GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập3:So sánh hai phân số có cùng tử số:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV hướng dẫn mẫu, tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
2.Củng cố Dặn dò: 
Nêu cách so sánh phân số ?
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
Nêu cách rút gọn phân số? 
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS nghe – nhắc lại tựa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ So sánh hai phân số.
a); 
b) 
vì: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
HS thảo luận cặp đôi, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HSlàm bài vào vở.
a) Ví dụ ( SGK)
b) > ; > 
HS tiếp nối nhau nêu- HS khác nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT-TUẦN 22
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 22
- Biết kế hoạch tuần 23 để thực hiện tốt.
II. Các hoạt động dạy học
 1.Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 21
- HS trong tổ nhận xét ,đánh giá lẫn nhau về các mặt:
+Học tập + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 '
+ Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân.
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả của các tổ
- Cả lớp nhận xét chung
- Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp
- Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ
 2. GV phổ biến và triển khai kế hoạch tuần 23
-Đi học chuyên cần, tránh nghỉ học do gần tết.
-Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài.
-Duy trì nề nếp về chữ viết.
-Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt.
-----------------@ & ?-----------------
Phần ký duyệt
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 tuan 22 nam hoc 20112012.doc