ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
* Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
+ Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
+ Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
TUẦN 2 Ngày soạn: 22/8/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2013 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP) I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do tại sao lựa chọn CH4. *GDQTE:Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Thể hiện sự thông cảm . - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dế Mèn, Nhà Trò IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ (5')' - 2 hs lên bảng đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi - 1 hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét cho điểm 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài (2') - GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn và Nhà Trò . b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài b/ Luyện đọc (10') - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn - Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa phát âm. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - Hs đọc theo nhóm. - Gv đọc mẫu toàn bài(1 HS khá đọc bài). c. Tìm hiểu bài (10') *Đoạn 1: Đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào. - HD học sinh nêu ý đoạn 1 *Đoạn 2: Đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ. - Hướng dẫn Hs nêu ý chính đoạn 2 *Đoạn 3: Gọi 1HS đọc to đoạn. ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải. ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào. - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 4. - Gọi HS trình bày - Nhận xét - Hướng dẫn HS nêu nội dung của bài d/ Đọc diễn cảm(10') GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn. Nhận xét giọng đọc.Tuyên dương những HS đọc hay. 3/ Củng cố- dặn dò (3') *GDQTE: trẻ em chúng ta có quyền gì và học được điều gì qua bài này? - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài - 2 hs đọc va trả lời - 1 hs nêu. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - 1 HS đọc - HS chia đọan: + Đoạn 1: Bọn Nhện... hung dữ + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ... giã gạo + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp. - Hs đọc. - Hs lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí mai phục cử nhện gộc canh gác - HS nêu - Dế Mèn ra oai dùng lời lẽ thách thức " chóp bu bọn này, ta"... -Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động như vậy là hèn hạ - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối - HS thảo luận câu hỏi 4 - HS trình bày - HS nêu nội dung bài - HS đọc nối tiếp. - Hs lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs lắng nghe -Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối. ************************************ TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4a,b.Bài 4c,d dành cho HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Vở bài tập - Phiếu bài tập, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2a,b phần luyện tập - Gv nhận xét cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(2') - Gv ghi tựa b. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.(30') - GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề - Nhận xét c. Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100 000 d. Viết và đọc các số có sáu chữ số - GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo luận - Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét 2. Thực hành Bài 1: Cho HS thảo luận Gọi HS lên bảng làm bài Nhận xét Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau 96 315, 796 315, 106 315, 106 827. Bài 4a,b: Cho HS làm vở Chấm bài nhận xét 4/ Củng cố dặn dò (3') - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài -2 hs lên bảng làm bài - Hs lắng nghe Nhắc lại tựa bài HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhắc lại - Hs chú ý lắng nghe - HS thảo luận - HS lên bảng điền - Hs lắng nghe Bài 1: Viết theo mẫu Trăm nghìn Chục nghìn nghìn trăm Chục Đơn vị 100000 100000 100000 10000 1000 1000 1000 100 100 10 1 1 1 1 3 1 3 2 1 4 - HS đọc nối tiếp -Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. -Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. -Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 63 115 b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 723 936 ***************************************** ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập * Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: + Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. + Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. + Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC SGK Đạo đức 4 Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 hs lên bảng đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới( 30') a. Giới thiệu bài – ghi tựa (2') b. Bài mới(25') Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3) Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực và biết trung thực trong học tập. Cách tiến hành TTCC 1 NX 1 Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Hướng dẫn các nhóm thảo luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. Gọi đại diện trình bày Nhận xét, bổ sung Gv kết luận Hoạt động 2: Cả lớp Mục tiêu: HS kể về những tấm gương trung thực trong học tập. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét ? Em cảm thấy thế nào khi được nghe những câu chuyện các bạn vừa kể. Gv kết luận. Hoạt động 3: Nhóm 4 Mục tiêu: Trình bày tiểu phẩm ( BT5) Cách tiến hành - Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “ Trung thực trong học tập” - Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày ? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- Dặn dò (3') - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. - 2 hs lên bảng - Hs lắng nghe - Nhắc lại tựa bài - Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học lại để gỡ bài b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c.Nói bạn thông cảm vì làm như vậy không trung thực trong học tập. - Hs thi kể trước lớp - Em quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Hs lắng nghe - 2 nhóm lên đóng tiểu phẩm - Hs nêu suy nghĩ của mình - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe ********************&********************* Ngày soạn: 23/8/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết và đọc số có đến sáu chữ số - Học sinh làm được các bài tập sau: bài 1,2,3(a,b,c),4(a,b). - Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài - Nắm chắc cách đọc và viết số có đến sáu chữ số II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu học tập - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: (5') - Gv gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1,2. - Gv nêu nêu số: 432756 Hs nêu mối quan hệ giữa các đơn vị các hành liền kề. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài – Ghi tựa đề. (2') b. Thực hành(25) Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm Gv chia nhóm phát phiếu giao việc Gọi đại diện lên trình bày Nhận xét Bài 2: Nêu miệng - Gọi HS lần lượt đọc các số sau: 2453, 65 243, 762 543, 53 620 Bài 3(a,b,c) Cho HS làm vở Hướng dẫn làm bài Chấm điểm, nhận xét Bài 4(a,b): Hướng dẫn viết số thích hợp vào chỗ chấm - Tổ chức cho HS lên điền vào bảng lớp. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài - 2 Hs làm trên bảng. - Hs nêu - HS lắng nghe. 4 nhóm thảo luận Nhận phiếu Trình bày Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. -HS làm vở 4300 24316 24301 - HS làm bài ********************** CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, theo đúng quy định - Làm đúng BT2 và BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Có ý thức rèn chữ giữ vở sạch. *GDQTE:Biết quan tâm giúp đỡ người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi bài 1. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: (5') - 3 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vở nháp - GV nhận xét chữ viết, cho điểm 2/ Bài mới: (30') - Giới thiệu bài (2') b. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả (15') GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt -Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết , cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10') Bài tập 2: Làm bảng lớp GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV dán lên bảng phiếu đã viết nội dung bài Truyện vui “ Tìm chỗ ngồi” , Cho HS nhận xét về từng bạn đọc bài, cách phát âm. GV nhận xét *GDQTE:Trẻ em chúng ta cần biết làm gì khi mà người khác khói khăn hơn mình? Bài 3b: Thi nhanh Hướng dẫn giải đố. 3Củng cố Dặn dò: (3') GV nhậ ... áo hiệu phần câu hỏi của giáo viên. Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng . Ngày soạn: 26/8/2013 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 29 tháng 8 năm 2013 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu, và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. Bài tập cần làm 1, 2, 3( cột 2) Bài 3( cột 1) ,4 dành cho HS khá giỏi - HS cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: (5') Cho số 653720 nêu rõ từng số thuộc hàng nào? lớp nào? ? Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới(30') a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa(2') b/ Phát triển bài (12') GV viết bảng: - 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là 1000 000 - 10 triệu gọi là 1 chục triệu viết là: 10 000 000 - 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100 000 000 - Gọi HS đọc lại - GV kết luận: Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. c/ Luyện tập (18') Bài 1: cá nhân - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn HS điền vào phiếu học tập Nhận xét Bài 3(cột2): làm vở Hướng dẫn HS làm bài Gv làm mẫu 1 phép tính 3/ Củng cố - Dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài - 2 hs lên bảng làm bài - Nhắc lại tựa bài - HS quan sát - HS đọc lại - HS nhắc lại kết luận - HS trả lời miệng - Nhận xét HS điền vào chỗ chấm vào phiếu học tập - HS làm vở Năm mươi nghìn: 50 000 Bảy triệu: 7 000 000 Ba mươi sáu triệu: 36 000 000 Chín trăm triệu: 900 000 000 - HS lắng nghe ***************************************** TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.(ND Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. (BT1 mục III)Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.(BT2) - Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2) dành cho HS khá giỏi. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Tìm kiếm và xử lí thông. - Tư duy sáng tạo . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: (5') - Các bài trước em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới(30') a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa (2') b/ Phần nhận xét:(12') - Gọi 3 HS đọc nối tiếp ba bài tập trong SGK - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. - Trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này. - Gọi đại diện trình bày - Nhận xét, tuyên dương c. Ghi nhớ (5') - Gọi HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập (13') Bài 1:Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi 1 hs lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài- - Gv hướng dẫn HS kể một đoạn chuyện Nàng tiên ốc hoặc kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành cho HS khá, giỏi) - Quan sát tranh minh họa SGK để tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - GV ghi điểm nhận xét 3. Củng cố - dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài - 2 Hs lên bảng trả lời - Nhắc lại tựa bài 3 HS đọc nối tiếp HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật Nhà Trò. - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. 2,3 HS đọc ghi nhớ - Hs đọc - Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - 1 Hs làm trên bảng. - HS đọc yêu cầu bài - HS thi kể trước lớp - Nhận xét - HS lắng nghe ***************************************** ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn. - Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. - Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. ( Dành cho HS khá, giỏi) II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bản đồ Việt nam, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: (3') - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2. Bài mới(30') a. Gtb – Ghi tựa(2') b. vào bài (27') * Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Mục tiêu: HS nêu được các dãy núi chính ở phía Bắc và nêu được về đỉnh núi Pan- xi păng. Cách tiến hành Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng Nêu câu hỏi cho HS thảo luận ? Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu ki lô mét, rộng bao nhiêu km. ? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở Hồng Liên Sơn như thế nào. Gọi đại diện trình bày Nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Chỉ được vị trí của Dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Cách tiến hành GV chia nhóm thảo luận ? Chỉ đỉnh núi Hồng Liên Sơn trong h1 sau đó chỉ trên bản đồ. ? Tại sao đỉnh núi được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc. - Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ. Gọi đại diện lên trình bày. Nhận xét * Hoạt động 3: cả lớp Mục tiêu: Nêu được khí hậu ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn Cách tiến hành - Gọi 1HS đọc mục 2, bảng số liệu để nhận xét về khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 trong SGK cả lớp đọc thầm và cho biết khí hậu ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào. - Nhờ đâu mà Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng. Nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò(3') - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. HS nhắc lại tựa bài Thảo luận cặp đôi - HS quan sát Thảo luận + Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, khe sâu. -Đại diện trình bày - Nhận xét Thảo luận nhóm 4 Các nhóm thảo luận - HS chỉ vị trí của đỉnh Hồng Liên Sơn, độ cao - HS trả lời - Đại diện trình bày - Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Khí hậu lạnh quanh năm, có sương mù, những nơi cao vào tháng 1 còn có tuyết rơi .Tháng 7 trời mát mẻ. - Nhận xét - Phong cảng đẹp... ************************************ KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,.. - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống để giúp cơ thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: (5') ? Nêu lại mối liên hệ giữa quá trình trao đổi chất và tuần hoàn? - GV nhận xét 2. Bài mới(30') a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa (2') b/ Các hoạt động:(25') Hoạt động 1: Cả lớp Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Cách tiến hành Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ? Gv nhận xét kết luận Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Cách tiến hành - Chia nhóm thảo luận - Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trong hình trang 11 SGk - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em ăn hàng ngày. - Nêu vai trò của chất bột đường. + Gọi đại diện trình bày + GV nhận xét, kết luận. + Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK 3. Củng cố - Dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs lên bảng trả lời - HS lắng nghe Nhắc lại tựa bài - cơm, cá, trứng, sữa, rau,tôm, cua, trái cây,... - Chất đạm, chất béo, chất bột đường, chất khoáng, chất xơ, vi ta min..... - Thảo luận nhóm 4 - Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp.. - Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây... - Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể. ***************************************** SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 2. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 3. - Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm. II. CHUẨN BỊ - Nội dung sinh hoạt II. LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Lớp tự sinh hoạt:(10') - GV yêu cầu lớp trởng điều khiển lớp. - GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt. 2) GV nhận xét lớp:(10') - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. - Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà:............. - Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà :.................................. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: ................................. - Vệ sinh : +Lớp học sạch sẽ gọn gàng. +Vệ sinh cá nhân chưa sạch. - Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn. 3) Phương hướng tuần tới:(7') - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Tiếp tục thi đua HT tốt . - Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện tốt quy định của đội đề ra. 4) Văn nghệ:(8') - GV quan sát, động viên HS. - Các tổ trởng nhận xét, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. - Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội. - Lớp trởng nhận xét chung. - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. - Lớp nhận nhiệm vụ. - Lớp phó văn thể điều khiển lớp. NHẬN XÉT VÀ KÍ DUYỆT .....................................................................................................
Tài liệu đính kèm: