Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân

Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I – MỤC TÊU

 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.

 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng / ăn.

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3 (ghi lời giải câu đố).

 - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thư hai ngày 1 tháng 9 nă m 2008
TẬPĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I – MỤC TÊU 
	1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp vớI cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
	2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
	- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. BÀI CŨ
- GV kiểm tra:
+ Một số HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
+ Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nói ý nghĩa truyện.
2.BÀI MỚI Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho các em ( lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn); (chop bu, nặc nô).
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
Ho ạt đ ộng 2: Tìm hiểu bài
- Tìm hiểu đoạn 1 (bốn dòng đầu):
- Trận địa mai phục của bon nhện đáng sợ như thế nào?
- Tìm hiểu đoạn 2 (Sáu dòng tiếp theo):
- Dế Mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Tìm hiểu đoạn 3 (phần còn lại).
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV giúp các em đi tới kết luận:
+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc diễn cảm
- (sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt. phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn).
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1, 2 
 + GV đọc mẫu đoạn văn.
+ GV sửa chữa, uốn nắn.
 Hoạt động 4:củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế mèn phiêu lưu kí.
L ên b ảng đ ọc b ài , tr ả l ời c âu h ỏi
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2,3 lượt.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
 : Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, rất thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chop bu, dùng các từ xưng hô: ai, bòn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ đồng thời đe dọa chúng (phân tích SGK / 55)
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
- HS đọc câu hỏi, trao đổi, bàn luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Hiệp sĩ, 
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ HS luyện đọc diến cảm đoạn văn theo cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Mục tiêu : Giúp HS
On lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
Biết viết và đọ các số có 6 chữ số
Hoạt động 1: KT Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5
- GV hướng dẫn sửa bài.
Hoạt động 2: Bài mới:gt: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số® ghi đề bài trên bảng 
Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
10 đơn vị bằng mấy chục?
10 chục bằng mấy trăm?
10 trăm bằng mấy nghìn?
10 nghìn bằng mấy chục nghìn?
- GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục (viết là 10 ) 
 10 chục = 1 trăm (viết là 100 )
 10 trăm = 1 nghìn (viết là 1000 )
 10 nghìn= 1 chục nghìn(viết là 10000 )
Hàng trăm nghìn: 
- GV giới thiệu: 
10 chục nghìn bằng bao nhiêu nghìn?
- GV ghi 10 chục nghìn bằng =1trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100000
Viết và đọc số có 6 chữ số 
- GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn 
Sau đó gắn các thẻ số 100000, 10000, 
(như ở bảng SGK) 
2 HS lên bảng
Lớp nhận xét
HS trả lời 
HS trả lời
Có bao nhiêu trăm nghìn? (4 trăm nghìn )
Có bao nhiêu chục nghìn? (3 chục nghìn )
Có bao nhiêu nghìn? (2 nghìn)
Có bao nhiêu trăm? (5 trăm)
Có bao nhiêu chục? (1 chục)
Có bao nhiêu đơn vị? (6 đơn vị) 
GV viết số: 432516
Yêu cầu HS đọc số đó.
Hoạt động 3:Luyện tập:
Bài 1a (Hướng dẫn theo mẫu )
Bài 1b yêu cầu 1 HS viết theo mẫu và đọc số đó 
Bài 2: Hướng dẫn HS làm vào vở nháp
- GV hướng dẫn HS sửa bài 
Bài 3: Hướng dẫn HS làm miệng
Bài 4: Hướng dẫn HS làm vào vở
 Hướng dẫn sửa bài 
Hoạt động nối tiếp: củng cố, dặn dò
Củng cố: Nhắc lại cách đọc và viết số có 6 chữ số.
Nhận xét - Dặn dò bài sau
HS trả lời 
HS đọc số 
1 HS lên bảng làm 
Cả lớp theo dõi và nhận xét 
1 HS làm ở bảng phụ
Lớp nhận xét
HS làm miệng
Cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I – MỤC TÊU
	1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
	2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng / ăn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3 (ghi lời giải câu đố).
	- VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – BÀI CŨ
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l/n hoặc vần an/ang trong BT2, tiết CT trước.
B . BÀI MỚI :Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc toàn bài CT trong SGK một lượt.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. 
- GV nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh (viết lại những tiếng đúng, gạch tiếng sai). 
+ Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở hàng đầu ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
Bài tập 3 – Lựa chọn
- GV chọn cho Hs lớp mình làm BT3a hoặc 3b.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x ( 
- Đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, HTL hai câu đố.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh), con số (10 năm, 4 ki-lô-mét). Từ ngữ dễ viết sai (khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt).
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT.
- Từng em đọc lại truyện 
- Cả lớp nhận xét từng bạn về chính tả / phát âm / khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui, chốt lại lời giải, kết luận bạn thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
- Hai HS đọc câu đố.
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
 LỊCH S Ử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 -Trình tự các bước sử dụng bản đồ 
 -Xác định được bốn hướng chính Đông Tây Nam Bắc Trên bản đồ theo quy ước.
 -Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ .
II/Chuẩn bị: 	 
 Bản đồ địa lí hành chính Việt Nam
III/Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Cách sử dụng bản đồ
 -Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
 -Dựa vào bảng chú giải đọc kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
 Chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ và giải thích vì sao em biết đố là biên giới quốc gia?
 Nêu cách sử dụng bản đồ ?
Hoạt động 2:Luyện tập
Cho HS làm bài tập a,b, theo nhóm
 Hoàn thiện câu trả lời của từng nhóm
Hoạt động 3:Thực hành trên bản đồ
Treo bản đồ lên bảng, yêu cầu HS lên bảng 
Nhận xét, sửa nếu sai.
Hoạt động nối tiếp:
Nhẫn xét tiết học, dặn dò chung.
Làm việc cả lớp
Phạm vi thể hiện
Mở SGK đọc
Chỉ, nêu và trả lời: Dựa vào kí hiệu
Làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Các nước làng giềng Việt Nam :Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông
Quần đảo Việt Nam :Hoàng Sa, Trường Sa
Một số đảo Việt Nam:Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà...
Mọt số sông chính: sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu...
Làm việc cả lớp
Chỉ cá hướng Đông ,Tây, Nam ,Bắc, chỉ vị trí tỉnh , thành phố...
 Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2008
 Toán : Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KT Bài cũ: 
HS1: Hãy đọc các số sau:
 875461; 671209; 206827; 328736
HS2: Hãy viết các số sau:
Ba trăm bảy mươi năm nghìn sáu trăm mười sáu
 (..)
Chín trăm linh tư nghìn ba trăm hai mươi chín
 (..)
Năm mươi chín nghìn một trăm lẻ tư
 (..)
GV nhận xét – ghi điểm.
Họat động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng.
Ôn lại hàng:
Các em đã học số có mấy chữ số? (6 chữ số )
Hãy nêu tên các hàng của số có 6 chữ số? (Hàng cao nhất là hàng nào? Hàng thấp nhất là hàng nào?)
Hai hàng đơn vị kề liền nhau thì gấp hoặc kém nhau mấy lần?
Hãy đọc số sau và xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó: 653267
Hãy đọc các số sau: 613862; 139027; 400169; 223530; 110046.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Hướng dẫn làm vào bảng con (đọc số, viết số, cấu tạo số)
GV hướng dẫn sửa bài 
Bài 2: Hướng dẫn làm miệng
Bài 3: Hướng dẫn HS viết số (HS làm vào bảng con)
- Hướng dẫn sửa bài
Bài 4: yêu cầu HS nhận xét qui luật của mỗi dãy số và viết số cần điền vào mỗi dãy số trên 
Hoạt động tiếp nối
- Nhận xét tiết học dặn bài sau: “ Hàng và lớp ”
HS đọc
HS viết số 
Lớp nhận xét 
HS trả lời 
HS trả lời 
Cả lớp đọc
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bảng con
HS nhận xét
Lần lượt HS đọc số và nêu chữ số5 thuộc hàng nào ?
HS làm vào bảng con
1 HS làm ở bảng lớp
Lớp nhận xét
HS làm vào vở BT 
LUYỆN TỪ VÀ  ... 
- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
Trả lời
- Đọc bài học.
 	 Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2008
 Toán :	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
Hoạt động d¹y vµ häc: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
HS1: Hãy đọc số sau và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào? lớp nào? 
 865420
HS2: Lớp đơn vị gồm có mấy hàng là những hàng nào? Lớp nghìn gồm có mấy hàng là những hàng nào? 
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng.
GT lớp triệu gồm có các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Em hãy viết lần lượt các số:
một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
GV gt: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu viết là 
 1000000 
Em hãy đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ 
số 0? 
Em hãy đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu?
GV gt: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu viết là:
 10000000.
Em hãy đếm thêm chục triệu đến 10 chục triệu
GV gt: 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu viết là:
 100000000.
Như vậy: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
Lớp triệu gồm có mấy hàng? Là những hàng nào? 
Hãy nêu lại các hàng, các lớp các em đã học?
(từ bé đến lớn ).
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: 
- yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
- yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2: HS quan sát mẫu sau đó làm vào vở nháp.
Bài 3: Yêu cầu HS viết số vào bảng con (GV đọc HS viết số )
Bài 4: Hướng dẫn làm vào vở BT toán trường.
Hoạt động tiếp nối:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn bài sau: “ Triệu và lớp triệu (tt) ”
HS đọc và nêu
HS trả lời
1 HS lên bảng viết 
HS trả lời
HS đếm
HS đếm
HS nêu
HS nêu
HS đếm
HS đếm 
HS đếm
1 HS làm bài trên bảng, số còn lại làm vở nháp.
1 HS lên bảng viết số còn cả lớp làm bảng con
HS làm vào vở BT toán
Bài 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
Biết được các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Phiếu học tập.
Các thẻ có ghi chữ: Trứng, đậu, tôm, Nước Cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau cải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì?
- GV ghi nhanh câu trả lời trên bảng.
- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều này.
- HS 1: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
+ HS2: Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, 
- Lắng nghe.
Hoạt động 1 PHÂN LOẠI THỨC ĂN VÀ ĐỒ UỐNG
- Việc 1: GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 10, SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc độngvật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật?
+ Chia bảng thành 2 cột: Nguồn gốc thực vật và động vật.
+ Gọi 2 HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân loại.
+ Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
+ Tuyên dương những HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại thức ăn đúng nguồn gốc.
- Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 10 SGK.
+ Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
- Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
+GV Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách. Ví dụ: 
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
+ Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
— Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
— Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
— Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
— Nhó thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng.
Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ và nước.
+ Quan sát hình minh họa và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
+ Lần lượt từng HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên các loại thức ăn, đồ uống.
Nguồn gốc
Thực vật :Đậu vô-ve, nước cam Đậu vô-ve, nước cam ,Tỏi tây, rau cải
Chuối, táo Bánh mì, bún
Bánh mì, bún ,Bánh phở, cơm
Khoai tây, cà rốt ,Sắn, khoai lang
Động vật: Trứng, tôm,Gà,Cá,Thịt lợn, thịt bò,Cua, tôm,Trai, ôc,ếch
Sữa bò tươi
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp. HS dưới lớp theo dõi.
+ HS trả lời: 
- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
Theo cách này thức ăn được chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min và chất khoáng.
- Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2:Các loại thức ăn có nhiều chất bột, đường và vai trò của chúngViệc 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.
Cac em hãy quan sát các hình minh họa ở trang 11, SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường.
3. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
+ Gọi đại diện các nhóm trinh bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
+ GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,.. ở một số loại củ như sắn, khoai, đậu và ở đường ăn.
- Việc 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
+ Phát phiếu hoc tập cho HS.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
+ Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
+ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí điều hành.
+ Tiến hành quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.
- Ví dụ về câu trả lời đúng.
1. Những thức ăn có trong hình ở trang 11 là: gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
2. Hằng ngày, em thường ăn các chất chứa nhiều chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,
3. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
+ Nhận phiếu học tập.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
+ 3 đến 5 HS trình bày.
+ Nhận xét.
TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I – MỤC TIÊU 
	1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
	2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiét tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhậ xét) – để trống chỗ để HS điền các đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò.
	- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập).
	- VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. BÀI CŨ
- GV kiểm tra 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật.
- Nêu câu hỏi: Trong các bài học trước, các em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật.)
2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Cho HS đọc nội dung bài tập
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? 
- GV phát phiếu cho 3, 4 HS làm bài
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý 1: chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình sau:
+ Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở
+ Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Hoạt động 2:Phần ghi nhớ
GV có thể nêu thêm ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV dán một tờ phiếu viết nội dung một đoạn văn tả chú bé lên bảng, mời một HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. GV kết luận: SGK / 72.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS:
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc (tr.18, SGK) để tả ngoại hình bà lọa và nàng tiên.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nói thêm: khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò . 
- Nhứng HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày kết quả.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn – viết nhanh vào vở hoặc dùng bút chì gạch mờ trong VBT dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc, trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu bài.
- Hai, ba HS thi kể. 
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_nguyen_thi_xuan.doc