Đạo đức: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động vá biết trân trọng, giữ gin thành quả lao động của họ.
II. Đồ dùng:
HS: Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ, bài thơ,bài hát ,tranh,ảnh, nói về người lao động.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tập đọc: BốN ANH TàI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK 2. Bài mới: - Giới thiệu bài GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” - Học sinh quan sát tranh - Học sinh nhắc lại đề bài. HĐ1: Luyện đọc: GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK) - GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ2 Tìm hiểu bài + Y/c HS đọc thầm đoạn 1. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Thấy yêu tinh về, bà cụ làm gì? - Nêu ý chính doạn 1. + Y/c HS đọc thầm đoạn 2 - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt? - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Đoạn 2 cho ta biết điều gì? + Y/c HS đọc thầm toàn bài và cho biết: - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dõi. - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. - giục 4 anh em chạy trốn. - Bốn anh em Cẩu Khây đén nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ. - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại theo nhóm 4 và trình bày trước lớp. - họ có sức khỏe và tài năng phi thường: của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. - Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh. - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đoc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài - HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố- dặn dò: Nội dung chính của truyện là gì? Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện . HS trả lời Toán: PHÂN Số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình trong bộ đò dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu phân số -HD hs quan sát một hình tròn + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau. + Mấy phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu. -Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . *Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu. *Ta gọi là phân số. *Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. - M.số cho biết điều gì? - T.số _ cho biết điều gì? -Làm tương tự với các phân số , , -> Kết luận: (SGK) HĐ2: Thực hành Bài 1: - Y/c HS tự làm bài, sau đó lần lượt 6 HS đọc, viết và giải thích về p/số ở từng hình. Bài 2: Gv treo bảng phụ như SGK. Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Y/c 2 HS ngồi cùng bàn chỉ các p/số bất kì cho nhau đọc. - GV viết 1 số p/số rồi y/c HS đọc. - GV nhận xét. 2. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 6 phần. - 5 phần. -vài hs đọc -vài hs nhắc lại - h.tròn được chia làm 6 phần bằng nhau. - có 5 phần bằng nhau được tô màu. HS làm BT. 6 HS báo cáo kết quả. - Làm bài. - Đổi vở, kiểm tra lẫn nhau. - Làm việc theo cặp. - Đọc p/số. Đạo đức: kính trọng , biết ơn Người lao động ( tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động vá biết trân trọng, giữ gin thành quả lao động của họ. II. Đồ dùng: HS: Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ, bài thơ,bài hát ,tranh,ảnh, nói về người lao động.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ về nội dung ca ngợi người lao động. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới . - Giới thiệu bài. HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống ( BT 4) - GV chia nhóm thảo luận đóng vai theo các tình huống sau. GV phỏng vấn các bạn đóng vai. + Cách cư xử với người lao động như thế đã phù hợp chưa, vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV và HS kết luận về cách ứng sử phù hợp. HĐ2: Kể, viết, vẽ về người lao động ( BT 5,6). - Y/C HS trình bày dưới dạng kể, vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất. - Y/C HS nhận xét kết quả của bạn theo hai tiêu chí: + Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp( công việc) không? + Bạn vẽ có đẹp không? - Y/C HS nhắc lại ghi nhớ. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2, 3 HS đọc. - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm(bàn), đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 4. - Trả lời. HS làm việc cá nhân thực hiện Y/C bài tập 5 sgk. Đại diện 3,4 HS trình bày kết quả. VD: Kể , vẽ về bác sĩ, cô giáo... Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. Luyện toán: Luyện tổng hợp. I. Mục tiêu: - Luyện 4 phép tính, luyện giải toán. II. Các hoạt động dạy – học: HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập; Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a. 168 x 28 – 4 x 863 b. (657720 : 105 – 4690 - 1252) x 37 Bài 2: Tìm x a, x x 72 = 144 x 303 b, x : 316 = 111 + 202 Bài 3: Một HBH có đáy là 82 cm, chiều cao bằng đáy . Tính diện tích của HBH. HĐ2 Củng cố – Dặn dò Hs tự tính rồi báo cáo kết quả. Hs tự làm. Chiều cao là: 82 : 2 = 41 (cm) Diện tích là: 82 x 41 = 3362 ( cm2) Luyện tiếng Việt: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? I. Mục tiêu: - Củng cố cách xác định CN trong câu kể Ai làm gì?, biết viết thêm bộ phận VN khi cho trước bộ phận VN. II. Các hoạt động chủ yếu: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Đọc đoạn văn sau: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, sói vợ mời Bác sỹ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, Bác sỹ Gõ kiến đến ngay. (4) Bác sỹ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a. Tìm và viết vào chỗ trống dưới đây các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. b. Gạch dưới chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. 2. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a. .mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b. hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c. Trong chuồng, ..kêu “chiêm chiếp” .. kêu “cục cục”,.thì cất tiếng gáy vang. 3. Viết đoạn văn kể lại câu chuyện Hai con dê qua cầu, trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì? gạch dưới chủ ngữ ở từng câu kể Ai làm gì trong đoạn văn. HĐ2 Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Gọi HS đọc đoạn văn. Hs tìm câu kể Ai làm gì?: Câu 2, 3 ,4. Hs tự tìm. Gà mẹ. Chim Gà con, gà mẹ, gà cha. Hs tự viết bài rồi đọc. Hs khác nhận xét, sửa lỗi. Kĩ thuật: vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tỏc dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dựng để gieo trồng, chăm súc rau, hoa. - Bieỏt sửỷ duùng moọt soỏ duùng cuù lao ủoọng troàng rau, hoa ủụn giaỷn. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc,cào, vồ đập đất... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài học 2. Bái mới: HĐ1: G hướng dẫn H tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,hoa. G yêu cầu H đọc nội dung 1 trong SGK. ? Em hãy nêu những vật liệu thường được Hạt giống,phân bón, đất trồng, sử dụng để trồng rau, hoa? ? Kể tên một số giống rau, hoa mà em biết? rau cải, hạt mướp... ? ở gia đình em thường bón những loại phân Phân chuồng, phân xanh,phân vi sinh, nào cho cây rau, hoa? Theo em dùng loại phân đạm....Có nhiều loại phân bón,sử phân bón nào là tốt nhất? dụng loại phân bón nào tuỳ thuộc vào loại cây rau hoa chúng ta trồng. G kết luận nội dung 1. HĐ2:G hướng dẫn H tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau hoa. G yêu cầu H đọc mục 2. ? Em hãy nêu tên các dụng cụ thường được cuốc, dầm xới,cào, vồ đập đất,bình tưới sử dụng để trồng rau,hoa? nước. ? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc HS nêu. trồng rau, hoa? G bổ sung thêm: Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các cộng cụ khác như cày , bừa,máy cày...giúp cho công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất lao động cao hơn. G tóm tắt những nội dung chính của bài học. 3. G dặn dò H về nhà. Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên. I .Mục tiêu Giúp hs : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia II .Đồ dùng: - Sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán 4. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về phân số và phép chia cho số tự nhiên. GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em đợc mấy qủa cam? GV hỏi: Vì sao em biết mỗi bạn được 2 quả cam? Nhận xét kết quả vừa thực hiện. b,GV: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh? GV sử dụng mô hình để HS thấy được kết quả phép chia. . - GV gợi ý để HS rút ra được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên. - Y/C HS lấy ví dụ: HĐ2: Thực hành Gọi HS nêu Y/C và cách làm các bài tập: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. Bài 2: Làm theo mẫu: 36 : 9 = = 4. Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1( theo mẫu ). b) Nhận xét. 3: Củng cố - dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập , chuẩn bị bài sau. - Chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - Lắng nghe. - HS tự phát hiện và giải quyết vấn đề. - Nhẩm: 8 : 4 = 2 quả cam. - Sử ... ình trong bộ đồ dùng dạy toán lớp 4. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập làm trong vở bài tập ở nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * GTB Nêu mục tiêu tiết học * HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về phân số( tiếp theo) a) GV nêu ví dụ 1: - Hướng dẫn HS nêu cách giải quyết vấn đề và dẫn tới nhận xét biết: b,VD 2: GV nêu ví dụ , hướng dẫn HS sử dụng mô hình để dẫn tới nhận biết: c,Nhận xét: là kết qủa của phép chia đều 5 qủa cam cho mấy người. Y/C HS quan sát mô hình nhận biết. Ta có : > 1 Cho HS nhận xét phân số về tử số và mẫu số. Tương tự với phân số : ; HĐ2:Luyện tâp: Gọi HS nêu Y/C và cách làm bài tập. Bài tập 1:Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số Bài tập 2: Hai phân số: và Phân số nào chỉ phần đã tô ở hình 1. phân số nào chỉ phần đã tô ở hình 2. Bài tập3: Trong các phân số : ; ; ; ; ; : 3: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học: Dặn HS về học bài , làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 3 HS chữa bài. Lớp nhận xét,thống nhất kết quả. - Lắng nghe. Trường hợp tử số lớn hơn mẫu số và so sánh phân số với 1. -Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần hay là qủa cam; ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần nữa. Như vậy Vân đã ăn tất cả hết 5 phần hay qủa cam. Cho HS quan sát mô hình. Chia đều 5 quả cam cho 4 ngời thì mỗi người được quả cam. 5 qủa cam chia đều cho 4 ngời: 5 : 4 = - qủa cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó qủa cam nhiều hơn 1 quả cam. - có tử số lớn hơn mẫu số nên phân số đó lớn hơn 1 - = 1; < 1 - HS làm bài tập 1,2,3 sgk. - HS làm vao vở, chữa bài, thống nhất kết qủa. 9 : 7 = - phân số: hình 1 ; phân số hình 2. - a) ; ; . b) c) - Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn: Miêu tả đồ vật( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ Các hoạt động dạy và học : 1/ KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2/Kiểm tra HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài: -Hướng dẫn đọc đề 1. -Giáo viên ghi đề bài lên bảng : -Giáo viên hướng dẫn làm vào vở HĐ2 HS thực hành viết - Y?c HS viết bài - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. 3/ Củng cố: (5phút) -Thế nào là văn miêu tả? -Dặn học sinh chuẩn bị bài : Luyện tập giới thiệu địa phương . -Nhận xét tiết học . -Học sinh tự kiểm tra bài chuẩn bị cho nhau Học sinh nối tiếp nhắc lại. -Học sinh nối tiếp đọc đề. -Làm bài . -Hs trả lời Lớp theo dõi. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Toán: luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu Y/C tiết học HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. Gọi HS nêu Y/C và cách làm từng bài. GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm một số bài và nhận xét. HĐ2: Chữa bài, củng cố(20'). Bài 1: Đọc các số đo đại lượng. kg, m; giờ ; m. Bài 2: Viết các phân số: Củng cố cách viết, đọc phân số. Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1. Bài 4: Viết 1 phân số: Bài 5: Viết vào chỗ chấm theo mẫu? Củng cố về các phân số. 3. Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập, và chuẩn bị bài sau. Chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Lắng nghe. Làm bài tập 1,2,3,(sgk_). Nêu Y/C. Làm bài tập vào vở. Chữa bài , thống nhất kết qủa. Một phần hai ki- lô- gam. .. ; ; ; . ; ; ; ; . a) 1; b) = 1. a) CP = CD b) MO = MN PD = CD ON = MN. - Lắng nghe, thực hiện. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khỏe I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2,3. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS kể về công việc trực nhật lớp. chỉ rõ câu Ai làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: GTB Nêu mục đích Y/C tiết học. HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập(cả mẫu). ND tìm các từ ngữ: Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh. M : Vạm vỡ. Bài 2 : Kể tên các môn thể thao mà em biết. - GV và HS nhận xét kết quả treo bảng của từng nhóm. Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? “ Ăn đựơc, ngủ đợc là tiên. Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo” - GV gợi ý để HS hiểu rõ nghĩa 3: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành vào vở bài tập, Học thuộc lòng các TN,TN trong bài. Tìm thêm những TN- TN thuộc chủ đề vừa học. Chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài tập 3, tiết TLV trước. Lớp nhận xét. Lắng nghe. HS đọc nội dung, xác định Y/C đề, trao đổi nhóm đôi để làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả. + Tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao. + Cân đối, lực lưỡng, rắn rõi. - Trao đổi nhóm ( 2 bàn) HS ghi vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. Thi giữa các tổ. VD: Bóng đá, bóng chuyền. Khoẻ như voi( châu, hùm). Nhanh như cắt(gío, chớp, sóc, điện..) - Nghĩa là có sức khoẻ tốt . Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng khác gì tiên. Lắng nghe, thực hiện. Chính tả: (nghe – viết): Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I .Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a hoặc (3) a. II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập ở lớp làm. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ. Gọi HS chữa lại bài tập 3a,b. - GV cho HS nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: *. GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1. Hướng dẫn HS nghe, viết - GV đọc toàn bài chính tả. - Y/C HS đọc thầm và chú ý cách trình bày, từ ngữ dễ viết sai chính tả. - Y/C HS gấp SGK. GV đọc chính tả. - GV đọc soát lại một lượt. - Chấm bài 1/3 lớp, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV gọi HS nêu Y/C từng bài, GV chọn bài lớp làm. Bài2a. Đọc thầm đoạn thơ chọn ch/tr điền vào chỗ chấm. Bài 3a: Đãng trí bác học. - Y/C HS hiểu được tính khôi hài của truyện đảng trí. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Y/C HS nhớ và kể lại chuyện đãng trí bác học. Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. - 2 HS chữa lại bài. -Theo dõi. - Lắng nghe, theodõi trong SGK. - Đọc thầm và chú ý : Đôn- lớp, XIX , 1880, nẹp sắt, rất xóc... - Gấp SGK. - Nghe viết chính tả. - Soát bài . - Đổi chéo vở soát, ghạch lỗi. - Làm bài tập 2a. 3a, tại lớp. - Làm bài vào vở . - Chữa bài, thống nhất kết qủa. Chuyền vào vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười? - Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình - HS thực hiện yêu cầu về nhà. Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán: Phân số bằng nhau . Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Chuẩn bị: - GV : các băng giấy như sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ Gọi HS chữa các bài tập luyện thêm ở nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết: và tự nêu được tính chất của phân số. GV chồng 2 băng giấy khít lên nhau, xoay chiều để HS nhận xét. - Băng giấy thứ nhất được chia thành?phần bằng nhau và đã tô màu ? phần. Băng giấy thứ hai được chia thành ? phần bằng nhau và tô màu? phần. Nhận xét phần đã tô màu ở hai băng giấy ? GV giới thiệu : và là hai phân số bằng nhau. Hướng dẫn để HS tự viết được. + Làm thế nào để từ phân số có phân số ? .... - Giới thiệu tính chất của phân số.( chữ in đậm sgk) HĐ2: Thực hành. Bài 1 : Cho HS tự làm rồi đọc kết quả. Bài 2(K,G): Cho HS tự làm rồi nêu nhận xét từng phần nh sgk. Bài 3(K,G): - HS tự làm bài 3. Củng cố dặn - dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau. Chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Lắng nghe. - Quan sát hai băng giấy. B1 B2 Hai băng gíấy nh nhau. + B1: chia thành 4 phần , tô màu + B2 : chia thành 8 phần , tô màu - băng giấy bằng băng giấy. - HS nhận ra được + và . HS nêu tính chất phân số bằng nhau. Kết luận như sgk. -HS nhắc lại nhiều lần. -HS làm bài tập 1,2,3 sgk. ta có hai phần năm bằng sau phấn mời lăm. a) nếu HS không tự nhẩm được có thể viết như sau. . - Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ một số nét đỗi mới ở địa phương em. Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi HS nêu bài giới thiệu địa phương: Giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương em. 2.Bài mới: - GTB Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1 Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập. Bài 1: Đọc bài văn: Nét mới ở Vĩnh Sơn- trả lời câu hỏi. bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào ? Kể lại những nét đổi mới nói trên. - GV: Đây là mẫu về bài văn giới thiệu . Hướng dẫn HS lập dàn ý một bài văn giới thiệu. Bài 2: Gọi HS đọc, xác đinh Y/C của đề bài. + Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - GV nhận xét , ghi điểm. 3 Củng cố dặn - dò GV nhận xét tiết học. Tổ chức cho HS treo các tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương mà GV và HS đã sưu tầm được. Dặn HS ghi bài giới thiệu vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc lại bài. Lắng nghe. Trao đổi, làm bài, đại diện nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. + xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi , đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + trước đây, người dân phát rẫy, làm nương nhưng nay biết trồng lúa nước2 vụ/năm, nghề nuôi cá phát triển. - Đời sống của ngừơi dân được cải thiện. + Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống( tên, đặc điểm chung). + Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. + Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Đọc kĩ bài, nắm vững những Y/C tìm được nội dung cho bài giới thiệu. Tiếp nối nhau nói nội dung các em trọn giới thiệu. Thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương: + GT trong nhóm. + Thi giới thiệu trớc lớp. Lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương của mình tự nhiên chân thực, hấp dẫn. - Lắng nghe, thực hiện. .
Tài liệu đính kèm: