Tiế 4: ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2)
A) Mục tiêu: học xong bài này H biết
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
- Có những hành vi đúng đắn với người lao động
B) Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK,giáo án
- HS: tranh ảnh, tục ngữ , bài thơ, bài hát về
C) Các hoạt động dạy học
TUẦN 20 Soạn ngày19/1/2008 Ngày dạy: Thứ 2/21/1/2008 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI ( Tiếp ) A) Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Đọc đúng các từ ngữ : Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sót sắng - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh, vạm vỡ, chí hướng. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. B) Đồ dùng dạy- học : - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian. - HS : Đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài : “ Chuyện cổ tích về loài người” + trả lời câu hỏi GVnhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh SGk 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 2 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc từ khó - HS luyện đọc theo cặp - Nêu chú giải - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV - HD - đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu nội dung : - Gọi HS đọc đoạn 1 +Tới nơi yêu tinh ở anh em cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? - Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? Ý chính đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 2 : - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - Các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? -Nêu ý chính đoạn 2. - Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? C. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi H đọc nối tiếp lần 3 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 -Gv đọc mẫu - Cho HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn văn - Thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét ghi điểm IV) Củng cố - dặn dò - Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - 3 em thực hiện YC Ghi đầu bài. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu bắt yêu tinh đấy + Đoạn 2: Còn lại - Đọc từ khó. - HS đọc theo cặp - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 1 em đọc - HS nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăm sóc cho nó. 4 anh em Cẩu Khây được bà cụ nấu cơm cho ănvà cho ngủ nhờ. - Bà cụ liền giục 4 anh em chạy chốn - 4 anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ - 1 em đọc - Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm cho nước ngập cả cánh đồng làng mạc - Các nhóm cử đại diện thuật lại chuyện - Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường và vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết đồng tâm hợp lực - ý 2 Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có được sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực - Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây - HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc toàn bài. - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc - HS đọc theo cặp - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm -HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN: PHÂN SỐ A) Mục tiêu Giúp học sinh : -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. -Biết đọc, biết viết về phân số. B) Đồ dùng dạy - học - GV:Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107. - HS : SGK; vở ghi C) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. VD có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận được số lương cam là bao nhiêu ? Khi đó người ta phải dùng phân sổ. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số. 2. Nội dung bài a) Gới thiệu phân số - Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi : + Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? + Có mấy phần được tô màu ? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là .( Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) - GV yêu cầu HS đọc và viết - GV : Ta gọi là phân số. - Phân sốcó tử số là 5, có mẫu số là - Khi viết phân số thì mẫu số đựơc viết ở trên hay dưới gạch ngang? - Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ? - Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 . - Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ? - Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu . - Giáo viên lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zíc zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. + Đưa ra hình tròn và hỏi : đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn ? hãy giải thích . + Nêu tử số và mẫu số của phân số + Đưa ra hình vuông và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích. + Nêu tử số và mẫu số của phân số + Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc ? Hãy giải thích. + Nêu tử số và mẫu số của phân số . - Giáo viên nhận xét : ;;; là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số . Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang . Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang . 3 Luyện tập Bài 1( 107) - GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc , viết và giải thích phân số ở từng hình. Bài 2. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập, gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 5 12 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi : mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3 - GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác) - GV có thể nhận xét bài viết của HS trên bảng , yêu cầu học sinh dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài 4 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc. - GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó yêu cầu học sinh đọc . - GV nhận xét phần đọc các phân số của HS . IV) Củng cố - dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS nghe - HS quan sát hình. - HS trả lời : + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu - HS nghe HV giảng bài. - HS viết , và đọc năm phần sáu. - HS nhắc lại : Phân số - HS nhắc lại - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang. - Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. + Đã tô màuhình tròn (Vì hình tròn đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần). + Phân số có tử số là 1 , mẫu số là 2. + Đã tô màu hình vuông ( Vì hình vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần). + Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4. + Đã tô màu hình zíc zắc. (Vì hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần. + Phân số có tử số là 4 , mẫu số là 7. - HS làm bài bài vào vở bài tập. - 6 HS lần lượt báo cáo trước lớp . Ví dụ : Hình 1 : viết , đọc hai phần năm, mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Phân số Tử số Mẫu số 3 8 18 25 12 55 HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẵn nhau. - Là các số tự nhiên lớn hơn 0. - Viết các phân số. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc. ; ; ; ; - HS làm việc theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng. - Phân số - ghi nhớ Tiế 4: ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2) A) Mục tiêu: học xong bài này H biết -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động -Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động - Có những hành vi đúng đắn với người lao động B) Đồ dùng dạy học: - GV: SGK,giáo án - HS: tranh ảnh, tục ngữ , bài thơ, bài hát về C) Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: Nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài *Hoạt động1:đóng vai (bài 4 SGK) -G chia lớp thành 3nhóm giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống -GV phỏng vấn các HS đóng vai + Vì sao Tư lại lấy nước mời bác uống? + Vì sao Hân lại nhắc các bạn không được nhaịi tiếng của người bán rong? + Lan nhắc các bạn đi chơi đùa nơi khác để làm gì? -Thảo luận cả lớp -G kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống *Hoạt động 2:trình bày sản phẩm (BT 5 SGK) -Mục tiêu:H biết sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về lao động và biết trình bày -Gọi các nhóm trình bày * Hoạt động 3:Kể viết về người lao động -Gọi H kể viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục -G nhận xét chung IV) Củng cố dặn dò Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Về nhà thực hiện kính trọng biết ơn người lao động - Chuẩn bị bài sau: Bài 10 - Nhận xét giờ học -Tại sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động? -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Nhóm 1: tình huống a - Nhóm 2: tình huống b - Nhóm 3 : tình huống c - HS trả lời -Các nhóm lên đóng vai +Cách cư xứ với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa?vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Ca ngợi những người lao động Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. -H nhận xét -H kể về người lao động mà em yêu quý -H nhận xét -1-2 H đọc ghi nhớ Tiết 5: KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM A - Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí. - Nêu được tác hại của không khí bị ô nhiễm B - Đồ dùng dạy học -GV: Hình trang 78 – 79 SGK - H ... người dân *Hoạt động 1:làm việc cả lớp -Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? -Người dân làm nhà ở đâu -Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì? -Ngày nay ,diện mạo làng quê ở NB có gì thay đổi? b) Trang phục và lễ hội *Hoạt động 2: làm theo nhóm -Chia lớp thành 6 nhóm -Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? -Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?kể tên những lễ hội nổi tiếng? -T/K:rút ra bài học IV) Củng cố- dặn dò - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học - 2 em thực hiện YC -H dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau: -Chủ yếu là người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. -H quan sát H2 và trả lời: -Ở Tây NB người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Vì ở đây sông ngòi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho việc đi lại. -Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở nơi đây. -Ngày nay diện mạo làng quê NB đã có sự thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được XD- Đời sống mọi mặt của mọi người dân được nâng cao. - Quần áo bà ba, và chiếc khăn rằn - Lễ hội bà Chúa Xứ, hôị xuân núi, lễ cúng Trăng - HS đọc bài học Soạn ngày 23/1/2008 Ngày dạy: Thứ 6/25/1/2008 Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV CHUYÊN ) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG A) Mục tiêu: -Hiểu được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu nét mới về Vĩnh Sơn. - Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương mình - Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chan thực giàu hình ảnh. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương B) Đồ dùng dạy- học - GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hoạt động xây dựngdooir mới của địa phương + Bảng phụ ghi sẵn dàn ý - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1: Đọc bài văn ( SGK) và trả lời câu hỏi a. Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào? b. Kể những nét đổi mới nói trên Bài 2: - YC HS đọc đề - GV HD tìm hiểu đề bài - Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào ở địa phương mình? - Mỗi bài giới thiệu cần có những phần nào? - Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? - GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý - Cho HS giới thiệu trong nhóm IV) Củng cố- dặn dò - Về nhà viết lại bài văn vào vở - Chuẩn bị tiết sau trả bài - Nhận xét giờ học - Hát - 2 em đọc - lớp đọc thầm - Ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thach, tỉnh Bình Định là 1 xã miền núi có nhiều khó khăn nhất. Đói nghèo đeo đẳng quanh năm. - Người dân trước đây chỉ quen phát dẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 năm / vụ, năng xuất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi + Nghề nuôi cá phát triển , nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi/ héc ta. Ước muốn của người vùng cao trở cá về miền xuôi bán đã thành hiệ thực. + đời sống của người dân được cải thiện 10 hộ thì có 9 hộ có điện dùng , có 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số HS đến trường tăng gấp rưỡi năm1999- 2000 - 2 em đọc - lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau giới thiệu + Tôi muốn giới thiệu về phong trào giữ gìn làng xóm sạch đẹp\ - Mở bài, thân bài, kết bài - Mở bài: Giới thiệu về địa phương mình định giới thiệu - Thân bài: Nêu nét dổi mới ở địa phương mình - Kết bài: Nêu ý nghĩacủa việc đổi mới và cảm nghĩ của bản thân - HS trình bày trước lớp - HS khác nhận xét Tiết 3: TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU A) Mục tiêu Giúp HS -Nhận biết đựơc tính chất cơ bản của phân số. -Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số. B) Đồ dùng Dạy - Học - GV: Hai băng giấy như bài học SGK. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới 1. Giới thiệu : - GV : khi đọc về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó . Còn phân số thì sao? có các phân số bằng nhau không ? chúng ta cùng tìm hiểu bài này qua bài học hôm nay. 2. Nội dung bài *Nhận biết về hai phân số bằng nhau. a) Hoạt động với đồ dùng trực quan - GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy như nhau. - Em có nhận xét gì về hai băng giấy này ? - GV dán 2 băng giấy này lên bảng. - Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? - Hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ nhất. - Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? - Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai. - Hãy so sánh phần đựơc tô màu của hai băng giấy. - Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ? - Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . b) Nhận xét - Từ hoạt động trên các em đã biết và là hai phân số bằng nhau. - Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số ? - Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số phân số với mấy ? - Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số vơí một số tự nhiên khác 0 , chúng ta được gì ? - Hãy tìm cách để từ phân số ta có đựơc phân số ? - Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử và mẫu số của phân số cho mấy ? - Khi chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0 chúng ta được gì ? - GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. 3. Luyện tập Bài 1 ( 112) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức. - GV : Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 4 ) : (3 4) ? - Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV : Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)? - Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK. Bài 3 - GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV viết phần a lên bảng : = - GV hỏi : Làm thế nào để từ 50 ta có được 10 ? - Vậy điền mấy vào ? - GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó đọc bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. IV) Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số,làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS quan sát thao tác của GV. - Hai băng giấy bằng nhau( như nhau, giống nhau ). - Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. - băng giấy đã được tô màu. - Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. - băng giấy đã được tô màu - Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau. - băng giấy = băng giấy - HS nêu : = - HS thảo luận . sau đó phát biểu ý kiến : = = - Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2. - Khi nhân cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - Hs thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến : = = - Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 2. - Khi chia hết cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - 2 HS đọc trước lớp . - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 2 HS nêu trước lớp . Ví dụ : = = .Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười năm. ; ; b) ; ; ; - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 18 : 3 = 6 (18 4) : (3 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 ( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 - 18 : 3 = (18 4) : (3 4) - Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 50 : 5 = 10. - Điền 15 vì 75 : 5 = 15 - HS có thể viết vào vở : = - Làm bài vào vở bài tập. a) = = b) = = = - 2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc + Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều - Tuần này bước sang học kì II được 2 tuần nhìn chung các em , có ý thức trong học tập +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch - Lớp có 2 em tham gia thi viết chữ đẹp do phòng tổ chức - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - Có đủ ghế ngồi chào cờ - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng, II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào năm mới - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: