Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Thị Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Thị Hằng

BÍM TÓC ĐUÔI SAM.

I.Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, ngượng ngịu, .Biết nghỉ hơi chỗ có dấu chấm, dấu phẩy. biết phân biệt giọng của người kể, gịong của nhân vật.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: hiểu nghĩa các từ (chú giải)

- Hiểu nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 50 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Phạm Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4.
Ngày soạn:.
Ngày dạy: ..
 Tiết 1,2: Tập đọc: 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I.Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, ngượng ngịu, ...Biết nghỉ hơi chỗ có dấu chấm, dấu phẩy... biết phân biệt giọng của người kể, gịong của nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: hiểu nghĩa các từ (chú giải) 
- Hiểu nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS đọc bài: “Gọi bạn” và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu bài: 
* Hoạt động1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu- Hướng dẫn cách đọc.
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn.
TIẾT 2.
*Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
 Câu1: Các bạn gái khen Hà như thế nào?
Câu 2: Vì sao Hà khóc?
Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
Rút ra nội dung bài học.
*Hoạt động3: Luyện đọc lại:
Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai.
Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố dặn dò: 
Nhắc lại nội dung bài học.
Nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn. Rút từ mới.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Các bạn gái khen Hà có bím tóc đuôi sam đẹp.
Vì Tuấn đùa dai
- Thầy khen hai bím tóc Hà rất đẹp.
- Đến trước mặt Hà xin lỗi bạn.
____________________________
Tiết 3:Toán : 
29 + 5.
 I.Mục tiêu: Các em biết thực hiện phép cộng dạng 29+5(cộng có nhớ). Củng cố về tổng, số hạng, nhận dạng hình vuông.
. II. Đồ dùng dạy học: que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 2.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5.
GV hướng dẫn HS như SGK.
29 + 5 = 34. 29
 +
 5
 34
 * Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1. Tính.
 HS làm bảng con, lên bảng.
 Bài 2: HS làm vở.
 Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông.
4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 59 79 69 
+ + + 
 5 2 3 
 64 81 72 
Tương tự:Đáp án còn lại:80,95,72
 59 19 
+ + 
 6 7 
 65 26 
-làm việc nhóm đôi
- HS lên bảng nối.
________________________
 Tiết 3.Đạo đức: 
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
 I. Mục tiêu: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 HS cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
 HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống “Lan trách Tuấn. ao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
Em sẽ làm gì nếu là Tuấn?
+ GV kết luân.
* Hoạt động 2:Thảo luận.
- Phát phiếu bài tập.
+ GV kết luận.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ GV kết luận.
4. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học.
- Xin lỗi bạn.
- Hoạt động theo nhóm, HS thảo luận. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
Ngày soạn:.
Ngày dạy: .
 Tiết 1: Kể chuyện: 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I.Mục tiêu: 
1.Rèn kỹ năng nói. 
 Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình.
- Tham gia cùng các bạn kể phân vai.
2. Rèn kỹ năng nghe.
 Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Nạn của Nai Nhỏ”
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện theo tranh
*Hoạt động 2:Kể phân vai theo nhóm
- Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
GV cùng cả lớp nhận xét-bầu chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
HS theo dõi.
- Các em xung phong kể cá nhân từng đoạn, cả chuyện.
- Kể phân vai.
- Kể phân vai theo nhóm.
-1 số nhóm thi kể trước lớp
-nhận xét
 Tiết 2:Chính tả: 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu: Chép lại chính, trình bày đúng 1 đoạn đối thoại trong bài “ Bím tóc đuôi sam”.
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê (iên/yên). Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/g hoặc ân/âng). 
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định.
2. Bài cũ: 2 HS lê bảng viết, cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bàì. 
b. Tìm hiểu bài.
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép.
GV đọc đoạn viết.
? Đoạn văn nói cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
? Vì sao Hà không khóc nữa.
- Viết bảng con.
HS viết vào bảng con.
*Hoạt động2: Viết bài vào vở.
Chấm chữa bài.
*Hoạt động3:
 Bài tập 2
-GV phát phiếu bài tập.
-gợi ý hs rút và ghi nhớ quy tắc chính tả
Bài tập 3b:
-chữa bài
4. Củng cố dặn dò: 
Nhắc lỗi sai hay mắc
Ra bài tập về nhà
Nhận xét tiết học
- Một HS đọc lại.
- giữa thầy với Hà.
- Vì thấy thầy khen bím tóc đẹp...Tuấn nữa.
- xinh xinh, khuôn mặt,...
HS chép bài vào vở
-đọc yc bài
-hs làm bài vào phiếu-1 học sinh làmbảng
-rút quy tắc chính tả
-HS làm bài.
-làm bài vào vbt rồi chữa bài.
Tiết 3: Thể dục
 (giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4:Toán : 
.
49 + 25.
 I.Mục tiêu: Giúp các em thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.Củng cố cho các em dạng 9 + 5, 29 + 5 tìm tổng của hai số hạng đã biết.
. II. Đồ dùng dạy học: que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 1.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25(theo sách).
 * Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1. Tính.
 HS làm bảng con, lên bảng.
 Bài 3: Gọi HS lên bảng làm + Làm vào vở.
 Tóm tắt.
Lớp 2A : 29 học sinh.
Lớp 2B : 25 học sinh.
Cả hai lớp : ... học sinh? 
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 39 69 19 
+ + + 
 22 24 53 
 41 93 72 
(67;26;93
 Bài giải.
Số học sinh cả hai lớp là:
 29 + 25 = 54 (học sinh).
 Đáp số: 54 học sinh.
 Tiết 5: Ôn tập Tiếng việt
I.Mục tiêu: 
Ôn lại 1 số quy tắc viết chữ phân biệt c/k ;g/gh;ng/ngh;iê/yê;l/n;s/x
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
1 Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng nêu quy tắc chính tả mà giáo viên yêu cầu
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:Thảo luận nhóm 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
?Khi nào ta viết chữ k,gh,ngh ở đầu chữ ?
? Khi nào viết iê,yê?
?khi nào viết l/n ,s/x ?
Khi ghép với e,ê,i hoặc e,ê,i đứng đầu vần
Hs lấy ví dụ minh họa
kẻ,kẻng,ghi,ghim,nghỉ ,nghiêm
-viết iê:khi trước nó là 1 phụ âm
Vd:cô tiên
-viết yê:khi nó đứng 1 mình
Vd:chim yến
Viết l/s:khi đọc cong lưỡi
Viết n/x:khi đọc thẳng lưỡi 
-học sinh làm bài do giáo viên yêu cầu
4.củng cố,dặn dò:
 Nhắc lỗi sai hay mắc
 Ra bài tập về nhà
 Nhận xét tiết học
Ngày soạn:..
Ngày dạy: .
Tiết 1: Tập đọc: 
TRÊN CHIẾC BÈ.
I.Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa,...
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng tình cảm; nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết Dê Trắng.
2. Rèn kỹ năng đọc-hiểu:
Nắm được nghĩa các từ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sam...
Nội dung bài : Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:3 HS lên bảng đọc bài “Bím tóc đuôi sam”và trả lời câu hỏi. 
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu 
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn.
*Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Câu2:Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
Câu 3:Trên đường đi, hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông?
- Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú Dế.
*Hoạt động3: Luyện đọc lại.
HS thi nhau đọc lại bài.
* GV rút ra nội dung bài.
4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung bài.
 Nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, rút từ mới.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi.
- Nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới.
- Gọng vó, cua kềnh, săn bắt, thầu dầu.
- Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh âu yếm ngó theo, săn bắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
___________________
Tiết 2: Tập viết: 
CHỮ HOA C
I.Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng chữ viết cho HS.
Biết viết chữ cái hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ C.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa C.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ hoa C.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C hoa.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con:
GV nhận xét
- Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
Giới thiệu câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét câu ứng dụng.
*Hoạt động2: Hướng dẫn HS viết vào vở.
Trong khi HS viết, GV theo dõi uốn nắn.
Chấm và chữa bài.
Nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS viết chữ C 3 lượt
- HS đọc câu ứng dụng.
HS viết vào bảng con.
nhận xét độ cao, khoảng cách,cách đánh dấu thanh
- HS viết bài vào vở
Tiết 3: Mĩ thuật
 (Giáo viên chuyên dạy) 
Tiết 4:Toán : 
LUYỆN TẬP.
 I.Mục tiêu: Giúp các em củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5, 49 + 25.(cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng “Trắc nghiệm 4 lựa chọn”
. II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 1.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1. Làm miệng.
Bài 2: HS lên bảng làm + Lớp làm bảng con.
 Bài 3: 
 Bài 4:Hd HS tìm hiểu bài
 Tóm tắt.
Gà trống : ... ữa bài
Bài3:GV HD
chữa bài
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc lại
-Nhận xét
-HS viết bảng con mẩu giấy, 
-HS nhìn lên bảng chép bài vào vở
Đổi vở chéo soat lỗi
- HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở bài tập
Tiết 3:Thể dục
 (Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4:Toán : 
 47+5.
 I.Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được phép cộng dạng 47+5 củng cố về toán nhiều hơn, làm quen với toán trắc nghiệm.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 1 HS lên bảng giải bài 3.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng.
47+5=? 47
 +
 5
 52
 ( hướng dẫn theo sách)
 * Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1. Tính 
 Bài 3: Hd tìm hiểu bài toán
Tóm tắt
 17cm
C 	 D
 8cm
A B
 ? cm
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
HS làm bảng con
Đáp án :21,32,43,
 73 ,20 ,32
- HS làm nháp + lên bảng làm
-
làm bài vào vở
 Bài giải.
Đoạn thẳng AB dài là:
 17+8=25(cm)
 Đáp số: 25cm
.
 Tiết 5: Ôn tập tiếng việt
I.Mục tiêu:
 Ôn cho học sinh 1 số quy tắc chính tả ia,ya i/iê ai/ay s/x dấu hỏi/dấu ngã 
 II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 1 HS lên bảng giải bài tập giáo viên yêu cầu .
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi:
? Khi nào viết vần ia/ya?
Khi nào viết ai/ay?
Phát âm s/x?
Phân biệt dấu hỏi,dấu ngã?
Học sinh trả lời và áp dụng làm bài tập
Viết ia : khi không có âm đệm 
Viết ya :khi trước đó có 1 âm đệm u
Học sinh đánh vần để phân biệt
S :đọc cong lưỡi 
X ;đọc thẳng lưỡi
Hs lấy ví dụ
Hs thực hành làm bài tập 
Chữa bài trước lớp
4 Củng cố,dặn dò:
 Nhắc nội dung bài 
 Nhận xét tiết học
 Ngày soạn:..
 Ngày dạy: 
 Tiết 1: Tập đọc: 
NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I.Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:3 HS lên bảng đọc bài “Mẩu giấy vụn”.và trả lời câu hỏi. 
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu 
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn.
*Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
Câu 1:Tìm đoạn văn tương ứng 
với từng nội dung?
Câu 2:tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
Câu 3:Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
*Hoạt động3: Luyện đọc lại.
HS thi nhau đọc lại bài.
* GV rút ra nội dung bài.
4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung bài.
 Nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tiếp từng câu, rút từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, rút từ mới.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
a. Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1,2 câu đầu)
b.Tả lớp học (2-3 câu tiếp)
c. Tả cảm xúc ...(đoạn 3 còn lại)
- “Ngói đỏ như những cánh hoa .....nổi vân như lụa”
Tất cả sáng lên.......mùa thu
- Tiếng trống, tiếng thầy cô, tiếng đọc bài, nhìn ai, cả chiếc...
- 
 Tiết 2: Tập viết: 
CHỮ HOA Đ.
I.Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng chữ viết cho HS.
Biết viết chữ cái hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Đ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa C.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ hoa D.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ hoa.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con:
GV nhận xét
- Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
Giới thiệu câu ứng dụng
-HD viết tiếng có chữ hoa Đ
 - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét câu ứng dụng.
*Hoạt động2: Hướng dẫn HS 
viết vào vở.
Trong khi HS viết, GV theo dõi uốn nắn.
Chấm và chữa bài.
Nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS viết chữ Đ 3 lượt
-
 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết vào bảng con.
-nhẬn xét
- HS viết bài vào vở
 Tiết 3:Mĩ thuật
(GV chuyên soạn dạy)
 Tiết 4:Toán : 
47+25.
 I.Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép cộng dạng 47+25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) 
 - Củng cố phép cộng đã học dạng: 7+5, 47+25
. II. Đồ dùng dạy học:que tính
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 1
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 47+25 ( theo SGK)
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1. Tính
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- GV hướng dẫn làm-chữa bài
 Bài 3, hướng dẫn 
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
HS quan sát nhận xét
- HS làm miệng + bảng con
HS lên bảng làm , HS khác làm vào phiếu
- HS làm bài vào vở.
 Tiết 5:Thủ công
(GV chuyên soạn dạy)
Ngày soạn:.
Ngày dạy: .
 Tiết1:Luyện từ và câu:
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH-TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I.Mục tiêu; Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu.
- Biết đặt câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: HS viết một số tên sau: sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở...
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bài 2: Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau
Bài 3: Viết
4. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. 
 Nhận xét tiết học.
- HS làm miệng.
a. Ai là HS lớp 2.
b. Ai là HS giỏi nhất lớp.
c. Môn học em yêu thích là gì.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- HS làm vào vở.
_______________________
 Tiết 2:Chính tả: 
NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu: 
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Ngôi trường mới”
 -
- Làm đúng các bài tậpphân biệt tiếng có vần, âm, thanhdễ lẫn
 II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định.
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận 
xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bàì. 
b. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe viết.
GV đọc bài.
? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy cái gì mới?
? Cónhững dấu câu nào trong bài chính tả?
* Viết từ khó
*Viết bài vào vở.
GV đọc bài.
GV đọc lại bài.
Chấm chữa bài.
*Hoạt động2: Bài tập:
Bài 2: Tìm nhanh những tiếng có vần ai/ay.
Bài 3: 
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Một HS đọc lại.
- Tiếng trống rung động kéo dài....đáng yêu hơn.
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
-HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại lỗi.
- HS làm miệng
- HS làm miệng.
 Tiết 3:Âm nhạc
 (GV chuyên soạn dạy
Tiết 4:.Toán : 
LUYỆN TẬP.
 I.Mục tiêu: Giúp củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25, 47+5, 7+5
. II. Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 3,4
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính
 Bài 3,4: làm vào vở.
 Tóm tắt
Thúng cam có : 28 quả
Thúng quýt có: 37 qủa 
Cả hai thúng có:... qủa?
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- HS làm miệng
Hs lên bảng làm +HS làm bảng con
 Bài giải
 Cả hai thúng có số qủa là:
 28+37=65 (qủa)
 Đáp số: 65 qủa.
 Tiết 5: Sinh hoạt sao
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 Tiết 1:Tập làm văn:
 CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?.....TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I.Mục tiêu: 
- Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu.
- Biết đặt câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2. Bài cũ: HS lên viết một số tên sau: Sông Đà, núi Nùng, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bài 2: Tìm những cách nói có 
nghĩa giống với nghĩa của các câu sau.
Bài3: Viết
4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung bài.
 Nhận xét tiết học.
- HS làm miệng
- HS thảo luận nhóm, ghi kết qủa 
vào giấy. Đại diện nhóm lên gắn kết quả
- Làm vở.
________________________
Tiết 2:Toán : 
BÀI TOÁN ÍT HƠN.
 I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về giải toán ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn ( dạng đơn giản)
 - Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn ( Toán đơn có một phép tính)
. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình qủa cam
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 2 HS lên bảng 
giải bài 2
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Hứơng dẫn HS giải toán về ít hơn( Theo SGK)
* Hoạt động 2 Thực hành
Bài 1. GV hướng dẫn và tóm tắt bài toán 7 cây
Nhà Mai:
 17 cây
Nhà Hoa:
 ? cây
Bài 2: Hiểu “ Thấp hơn”là thế nào?
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 Bài giải.
Số cây cam vướn nhà Hoa có:
 17-7= 10( qủa )
 Đáp số`: 10 qủa.
- HS tự giải 
- 
HS làm vào vở
Là ít hơn
Hs làm bài giải vào vở
Chữa bài tại lớp
 Tiết 3:Thể dục 
 (Giáo viên chuyên dạy )
 Tiết 4:Tự nhiên và xã hội: 
TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ, sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa 
- HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no.
 II. Đồ dùng : Tranh. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng .
? Gọi HS chỉ vào đường đi của thức ăn.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày 
* GV nhận xét:
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
-Làm việc theo cặp
- Làm việc cả lớp
*Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
? Tại sao chúng ta ăn chậm nhai kỹ?
? Tại sao chúng ta khômh nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Thảo luận theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS đọc trong SGK một bạn hỏi một bạn trả lời.
Tiết 5:SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_pham_thi_hang.doc