Lịch sử
Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận chi Lăng ) :
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ) . Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi lăng ; kị binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải , quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh , quân Minh phải xin hàng rút về nước .
- Nắm được viêc nhà Hậu Lê được thành lập :
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng rút về nước . Lê Lợi lên ngôi vua Hoàng đế ( năm 1428 ) , mở đầu thời Hậu Lê .
-Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần .).
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK, PHT của HS .
- GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi .
Tuần 20 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp theo ) I .Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc . - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc bài : " Chuyện cổ tích loài người" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B .Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. b. Tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trao đổi và trả lời câu hỏi: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? +Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? - câu truyện nói lên điều gì? - GV chốt lại nội dung . Ghi nội dung của bài lên bảng . - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi vở . c. Luyện đọc diễn cảm: -yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Đoạn: “Cẩu Khây mở cửađất trời tối sầm lại”. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau . -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự: +Đ1: Bốn anh em ... bắt yêu tinh đấy. +Đ2: Cẩu Khây hé cửalại đông vui. -1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, HS trao đổi, trả lời câu hỏi: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng , làng mạc. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận trả lời câu hỏi: +Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. . Yêu tinh núng thế phải quy hàng . + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh. - Một số HS nêu. - Lắng nghe . -3 HS đọc lại , lớp ghi vở. -2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc . - HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời . - HS cả lớp lắng nghe . Toán Tiết 96: phân số I .Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số , mẫu số . - Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - Gọi 1 HS nêu qui tắc tính diện tích hình bình hành ; 1 HS làm BT4 – tiết 95 . - GV nhận xét , cho điểm . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GVnêu mục tiêu giờ học. 2. Giới thiệu phân số: - Hướng dẫn HS quan sát hình tròn như SGK ( Trong bộ đồ dùng toán ) , hỏi: +Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? +Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ? - GV nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành : - GV chỉ vào , yêu cầu HS đọc . - GV : Ta gọi là phân số . - GV : phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. - GV nêu: Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa và nêu tên các phân số đã tô màu . GV chốt lại : ; ; . - GV nêu phần c – SGK – Trang 106 . 3. Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . Gọi 2 HS lên bảng .Yêu cầu HS nhận xét , chữa bài . Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài . - GV kẻ bảng như SGK . GV hướng dẫn mẫu . -Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - GV cùng HS nhận xét , chữa bài . - GV cho điểm học sinh . Bài 3 : - Gọi HS đọc nội dung bài tập : - Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi chữa bài . Bài 4 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Cho HS làm bài rồi chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại 1 số đặc điểm của phân số. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau . - 2 HS thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét . - HS lắng nghe - HS sử dụng hình trong bộ đồ dùng quan sát và nêu: + Thành 6 phần bằng nhau . + Có 5 phần được tô màu . - Theo dõi . - HS tiếp nối nhau đọc : Năm phần sáu . - 2 HS nhắc lại . - 2 HS nhắc lại . - Theo dõi . -Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số . - HS theo dõi , nhắc lại . -Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Cả lớp cùng làm bài rồi chữa bài. -Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề : Viết theo mẫu . - HS cùng làm mẫu với GV . - Cả lớp làm vở .1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét , chữa bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Viết phân số . - Thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng viết các phân số :, , ,,. - Đọc các phân số . - HS nối tiếp nhau đọc tên các phân số.Kết quả : + Năm phần chín . + Tám phần mười . + Bốn phần sáu. - 2 HS nêu lại phần c. - Lắng nghe . Lịch sử Tiết 20: CHIếN THắNG CHI LăNG I.Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận chi Lăng ) : + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ) . Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi lăng ; kị binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải , quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy . +ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh , quân Minh phải xin hàng rút về nước . - Nắm được viêc nhà Hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng rút về nước . Lê Lợi lên ngôi vua Hoàng đế ( năm 1428 ) , mở đầu thời Hậu Lê . -Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...). II. Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK, PHT của HS . - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi . III.Hoạt độngdạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : -Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần ? -Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? B .Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. 2. Phát triển bài : *Hoạt động1: Làm việc cả lớp . - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. *Hoạt động2: Làm việc cả lớp . - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc thầm các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng. - GV hỏi : +Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? +Thung lũng này có hình như thế nào? +Hai bên thung lũng là gì ? +Lòng thung lũng có gì đặc biệt? +Theo em , với địa hình như thế, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? - GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.Sau đó GV chốt ý . * Hoạt động3: Thảo luận nhóm . - GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm . Sau đó trình bày , nhân xét . +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp . - GV nêu câu hỏi: +Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao? 3. Củng cố, dặn dò : - Cho HS đọc bài ở trong khung. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp lắng nghe . - Cả lớp lắng nghe. -HS quan sát lược đồ và đọc thầm SGK. -Trả lời : +Tỉnh Lạng sơn. +Hẹp có hình bầu dục. +Núi đá và núi đất. +Có sông , lại có 5 ngọn núi nhỏ . +Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - 1 số HS mô tả ( 3 HS ) . -HS dựa vào các câu hỏi bên để thảo luận nhóm.Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe . -HS cả lớp thảo luận và trả lời : +Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra , khiến chúng đại bại. +Quân Minh phải đầu hàng rút về nước . -3 HS đọc bài . - Lắng nghe . Chính tả Tiết 20: CHA Đẻ CủA CHIếC LốP XE ĐạP I. Mục tiêu : - Nghe- viết chính xác, đẹp và trình bày đúng bài : "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp". - Làm đúng BT chính tả 2a, 3a . II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, BT3 a . - Tranh minh hoạ ở bài tập BT3 a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. thân thiết , nhiệt tình , quyết liệt ,xanh biếc , luyến tiếc , chiếc xe .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - GVn êu mục tiêu cần đạt. 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn : - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - GV đọc cho học sinh viết vào vở . * Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi , tự sửa lỗi . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm nhận xét,bổ sung. -GV nhận xét và kết luận các từ đúng. ... ng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, - Theo dõi . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Làm bài rồi chữa bài. +bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... . - Theo dõi . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Thảo luận tìm các câu tục ngữ , thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ. - - Cử đại diện trình bày trước lớp .Kết quả đúng : a/ Khoẻ như voi ( trâu; hùm ) . b/ Nhanh như cắt ( sóc; gió; chớp; điện). -1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở . - Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu . - Lắng nghe . - Lắng nghe . Địa lý Người dân ở đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh , Khơ - me , chăm , Hoa . - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi , kênh rạch , nhà cửa đơn sơ . + Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn . - HS khá , giỏi : + Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ : vùng nhiều sông , kênh rạch – nhà ở dọc sông ; xuồng , ghe là phương tiện đi lại phổ biến . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh trong SGK . III .Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGKbài “ Đồng bằng Nam Bộ”. - GV nhận xét , cho điểm . B .Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2 . Phát triển bài : 1. Nhà ở của người dân : *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV đưa ra hệ thống câu hỏi. Yêu cầu HS thảo luận : + Người dân sống ở ĐBNB là những dân tộc nào? + Họ thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở nơi đây là gì? - Yêu cầu HS trình bày câu trả lời, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Hoat động 2: Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm làm bài tập mục 1 SGK. - Gọi HS trình bày kết quả. - GVkết luận rút ra kiến thức. 2. Trang phục và lễ hội : *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Đưa ra hệ thống câu hỏi sau, yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nơi đây nhằm mục đích gì? +Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời . - Lắng nghe . - HS cả lớp dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân thảo luận để trả lời các câu hỏi. -Trình bày câu trả lời. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe . - Các nhóm HS thảo luận dựa vào nội dung kiến thức SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân. - Các nhóm trao đổi kết quả thảo luận trước lớp. - 2 HS đọc to , lớp đọc thầm . - Lắng nghe . Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Tập làm văn Tiết 40: LUYệN TậP GIớI THIệU ĐịA PHươNG I .Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu( BT1 ). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi các em sinh sống ( BT2 ) . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . - GVnhận xét chung. B .Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GVnêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài . - Gọi 1 HS đọc lại bài " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Hỏi : Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để kể lại những nét đổi mới nói trên . - Gọi HS trình bày, nhận xét. Bài 2: a. Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .GV chép bảng . - GVtreo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc . +Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương , cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. b . Giới thiệu trong nhóm : -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm . c. Giới thiệu trước lớp : - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Cho điểm HS nói tốt . 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào vở , chuẩn bị bài sau . -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng ,lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn tập kể cho nhau nghe , góp ý ,bổ sung cho nhau. - 3 trình bày , HS khác nhận xét . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - 1 HS đọc , lớp theo dõi . - Giới thiệu trong nhóm . - 5 HS trình bày . - Lắng nghe . Khoa học Tiết 40: BảO Vệ BầU KHôNG KHí TRONG SạCH I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch : thu gom , xử lí phân , rác hợp lí ; giảm khí thải , bảo vệ rừng và trồng cây , ... * GDMT : Giáo dục ý thức cho học sinh biết được một số cách chống ô nhiễm không khí nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . * Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy- học : - Hình minh hoạ trang 80, 81 SGK. - HS sưu tầm tranh ảnh tư liệu, hình vẽ về các hoạt động bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1)Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô nhiễm? 2)Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? - GV nhận xét và cho điểm HS . B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GVnêu mục tiêu bài học . 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và nêu những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch. - Gọi HS trình bày . - GV khẳng định những việc nên làm,không nên làm thể hiện trong từng bức tranh - Hỏi: Em, gia đình và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? *GV kết luận : Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí * GDMT : Đó là một số cách chống ô nhiễm không khí nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . Hoạt động 2: Xây dựng cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS . - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn . -Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò : - Hỏi: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau . -HS trả lời. - Lắng nghe . - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những việc nên làm và không làm được thể hiện trong hình vẽ. - HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh . - Lắng nghe . - Một số HS trả lời. - Lắng nghe . - Về nhóm , lắng nghe , - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu . - Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Theo dõi . - Một số HS trả lời. - Lắng nghe . Toán Tiết 100: PHâN Số BằNG NHAU I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau . II. Đồ dùng dạy học : - Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - GV gọi HS lên bảng làm BT 3 , 5 (Tiết 99 ) . - GV nhận xét , cho điểm . B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GVnêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau . Hỏi : + hai băng giấy này như thế nào? - GV :Băng 1 chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần .Yêu cầu HS thực hiện theo GV . + Hãy tìm phân số chỉ số phần đã tô màu ? - GV:Băng 2 chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần .Yêu cầu HS thực hiện theo GV . + Hãy tìm phân số chỉ số phần đã tô màu ? - GV : Quan sát hai băng giấy và nhận xét , so sánh hai phân số và . *GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau . + Từ phân số làm thế nào để được phân số ? + Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ? + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho, ta làm cách nào ? - GV nhận xét , ghi bảng tính chất cơ bản của phân số ( Như SGK ) . - Gọi HS đọc . 3. Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc nội dung bài , xác định yêu cầu đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi HS lên bảng làm bài, chữa bài . - GV chốt kết quả đúng . Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở , 2 HS làm bảng . - Gọi HS chữa bài ; sau đó rút ra nhận xét . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài , nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - Cho HS nhận xét , chữa bài làm của bạn . - GV chốt kết quả đúng : ; . 4. Củng cố, dặn dò : - Muốn tìm phân số bằng phân số đã cho , ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học , dặn dò về nhà . - 2 HS làm bảng . - Lắng nghe . - Quan sát . + Hai băng giấy bằng nhau . -Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần, tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số . -Vẽ hình chữ nhật và chia ra 8 phần , tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số . *Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy. - Lắng nghe . + HS nêu . - HS nêu. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - 2 HS đọc to ,lớp đọc thầm , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống. -Lớp làm vào vở . - 4 HS làm bài trên bảng.Cả lớp nhận xét , chữa bài . - 1HS đọc yêu cầu đề bài : Tính rồi so sánh kết quả . - Thực hiện yêu cầu . - Chữa bài ; rút ra nhận xét: Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. -1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống . - HS tự làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . - Nhận xét , chữa bài . - 2 HS nêu . - Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: