Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014

TOÁN

PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

- Bước đầu phân biệt về phân số.biết phân số có tử số, mẫu số.

- Biết đọc, viết phân số.

- Vận dụng làm bài tập ( Bài 1,2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
Ngày soạn: 3/01/2014
Ngày giảng :Thứ hai, ngày 6 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC (5')
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Chuyện cổ tích về loài người” trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2 Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1')
- Cho học sinh xem tranh minh hoạ SGK miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của 4 anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: (10)
- 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu hS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gv cho Hs đọc theo nhóm
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài (1 HS đọc bài).
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:( 8')
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi:
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 12')
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây . . . tối sầm lại” 
- Nhận xét
3. Củng cố - dăn dò ( 4')
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập, thuật lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc bài 
Đoạn 1: 6 dòng đầu
Đoạn 2: còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Học sinh đọc lần 2 và giải nghĩa từ
- Hs đọc nhóm 
- Gọi đại diện đọc.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- An hem Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ.
- Biết phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Nối tiếp nhau thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng, buộc nó phải quy hang.
- HS trả lời
- Nhắc lại 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Lắng nghe
- HS thi đọc
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay .
- HS lắng nghe
*************************
TOÁN
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
- Bước đầu phân biệt về phân số.biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Vận dụng làm bài tập ( Bài 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC (5')
- Gọi học sinh lên bảng.
- Ap dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính: 
 a, a = 6cm; b =5cm
 b, a = 10dm; b =6dm
* Nhận xét, ghi điểm:
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :(1') Phân số.
b. Giới thiệu phân số.(10')
? Hình tròn được chia làm mấy phần?
? Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu hình tròn.
 Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
- Yêu cầu HS đọc và viết số 
- Ta gọi là phân số.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang.Mẫu số cho ta biết điều gì?
- Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho ta biết điều gì?
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
c. Thực hành.(15')
Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài, gọi HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:Viết theo mẫu
 Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài.
? Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào
- Nhận xét chung, nhắc lại cách viết phân số 
Bài 3: ( Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chung.
Bài 4: ( Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cho chơi trò chơi : nêu yêu cầu chơi.
- Gọi học sinh A đọc phân số thứ nhất. Nếu đọc đúng thì học sinh A chỉ định học sinh B đọc tiếp. Cứ thế tiếp theo cho đến hết 5 phân số.
Nếu học sinh A đọc sai thì giáo viên sửa (hoặc cho học sinh khác sửa). Học sinh A đọc lại rồi mới chỉ định học sinh B đọc tiếp.
- Trò chơi cứ tiếp tục như vậy. 
3. Củng cố, dặn dò : (4')
 Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe
- Quan sát ,trả lời câu hỏi .
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Viết ở dưới vạch ngang.Mẫu số cho ta biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau.
- Viết ở trên vạch ngang và cho ta biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài
+ Viết; đọc hai phần năm, mẫu số cho biết HCN được chia làm 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có hai phần được tô màu.
- Nhận xét, sửa bài 
- Học sinh chia làm 2 đội (đội A và đội B)
- Làm bài trên bảng phụ, sau đó gián bài lên bảng
 - Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
a,hai phần năm 
b,Mười một phàn mười hai.
c, Bốn phần chín.
d, chín phần mười.
e, Năm mươi hai phần tám mươi tư. 
- HS lần lượt đọc các phân số.
- Nhận xét câu trả lời.
- HS lắng nghe và về chuẩn bị bài.
***********************
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này HS biết
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ 
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. BiÕt bµy tá sù kÝnh träng vµ biÕt ¬n ®èi víi ng­êi lao ®éng.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
III. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, một số đồ dung phục vụ cho đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
+ Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ?
+ Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:(1')
b. Bày tỏ ý kiến:(10')
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau:
a, Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. 
b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c, Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
d, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động.
c. Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ (5')
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ . . .
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận. 
d. Kể, viết, vẽ về người lao động. (5')
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò: (3')
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh thực hiện
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp đôi
- Trình bày kết quả.
- Đúng : . . . 
- Đúng: . . . 
- Sai : . . .
- Sai : . . .
- Đúng : . . .
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- Học sinh làm việc cá nhân ( 5phút ) 3- 4 học sinh trình bày kết quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
***********************
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, học sinh biết.
- Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí: khĩi, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn
- Giáo dục: ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không khí.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
- Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.	
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Nêu tác hại do bão gây ra?
- Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương đã áp dụng?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu.
b.Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
- Yêu cầu quan sát hình trang 78,79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? 
- Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số tính chất của không khí.
- Nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Giáo viên kết luận:
c. Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 
+ Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí? 
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
+ Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân ...  về các hoạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu . . .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
2. Dạy bi mới
a. Giới thiệu bài: Dng tranh, ảnh để giới thiệu.
b. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- GV nhận xét chung.
- Gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu khí quyển trong sạch?
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ(5')
- Nhận xét tiết học.
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
* Những việc nên làm:
- Hình 1 ; H3 ; H6 ; H2 ; H5 ; H7.
* Việc không nên làm: Hình 4.
- Hs tự liên hệ
- 1 Học sinh đọc to.
- 1 HS lắng nghe và chuẩn bị bài.
****************************&***************************
Ngày soạn : 7/01/2014 
Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 10 tháng 01 năm 2014
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MUÏC TIEÂU
- Bước đầu nhận biết được tính chaát cô baûn cuûa phaân soá. 
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số.
- Vận dụng làm bài tập 1.
- Rèn cho Hs kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ : (5')
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 6 ; 12 ; 36 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: dùng hình vẽ để giới thiệu.
b. Hướng dẫn HS nhận biết hai phân số bằng nhau: (10')
 = và tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào ?
+ Băng giấy thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Hày nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất?
+ Băng giấy thứ 2 chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Hày nêu phân số chỉ phần được tô màu?
? So sánh phần được tô màu của hai băng giấy/.
? Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy ?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, ta được gì?
? Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, ta được gì?
- Giới thiệu: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
c. Thực hành:( 15')
 Bài 1
Nêu yêu cầu bài tập
GV nhận xét chung.
Bài 2( Hướng dẫn HS khá, giỏi) 
- Đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét chung.
? Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và ( 18 x 4) : ( 3 x 4)
Bài 3: ( Hướng dẫn HS khá, giỏi) 
- Đọc yêu cầu bài tập
GV chấm một số vở nhận xét.
? Làm thế nào để từ 50 có được 10
- Nhận xét chung bài làm của HS.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ (4')
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài “ Rút gọn phân số”
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh , nhận xét 
- Bằng nhau.
- HS trả lời
- băng giấy đã được tô màu..
- HS trả lời
- băng giấy đã được tô màu.
- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
- . . . . . . = . . . 
- Nhận ra = 
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- Đọc nhận xét theo SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở.
2 = 2 x 3 = 6 ;
5 5 x 3 15
Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài tập.
a, 18 : 3 = 6
 ( 18 x 4) : ( 3 x 4 )= 72 : 12= 6 
b, 81 : 9 = 9
( 81 : 3) : ( 9 : 3) = 27: 3 = 9
- HS trả lời
-1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Để từ 50 coasddwowcj 10 ta thực hiện 50 : 5 = 10
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và về nhà chuẩn bị bài.
ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MUÏC TIEÂU 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng lớn nhất của nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng băng Nam Bộ, sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm và chỉ, kể tên một số sông lớn của dồng bằng Nam Bộ:sông Tiền, sông Hậu.
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của người dân ở ĐBNB
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh, hình vẽ về nhà ở, trang phục lễ hội của người dân Nam Bộ.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Hãy chỉ lược đồ tự nhiên ĐB Nam Bộ, nêu lên các đặc điểm chính về ĐB Nam Bộ, điền vào sơ đồ.
Đồng bằng Nam bộ:
Diện tích: . . . . .
Nguồn gốc hình thành . . . . .
Đất . . . . . .
Sông ngòi kênh, rạch . . . . .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu nội dung bài : (20')
 * Nhà ở của người dân.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
Dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân cho biết:
+ Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?.
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? 
* GV chốt ý: 
* Trang phục và lễ hội:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5,6 /120 SGK và trả lời câu hỏi.
 - Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? 
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? 
- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? 
- Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ĐB Nam bộ?
- Nhận xét chung.Chốt lại mục 2.
Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ(5')
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- (Lớp nhận xét) 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp , lắng nghe, nhận xét .
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và về nhà chẩn bị bài.
*********************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn(BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống(BT2).
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thu thập, xử lí thông tin ( về địa phương cần giới thiêu).
- Thể hiện sự tự yin.
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ. ( 5')
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2.Hướng dẫn luyện tập. (25')
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Dùng bảng phụ, dán tờ giấy to viết sẵn dàn ý:
Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập .
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường . . . 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ(5')
- GV nhận xét tiết học .
-Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . . . 
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài.
***************************
SINH HOẠT TUẦN 20
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 20
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 21.
 - Có ý thức nhận ra khuyết điểm, khắc phục những nhược điểm.
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Hà, Bích
- Một số em thường xuyên quyên VBT ở nhà : Bích, Hà
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Xuyên, Linh
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
******************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................
........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2013_2014.doc