Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Tổng hợp)

Tập đọc

BỐN ANH TÀI(TT)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
(Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 01 năm 2010)
T N 
T thứ
Môn học 
TCT
Bài Học
Ghi chú 
Thứ
2
1
Chào cờ 
20
2
Đạo đức 
02
Bài 9: Kính trọng và biết ơn người lao động ( T 2)
3
Tin học
09
4
Tập đọc 
39
Bốn anh tài 
5
Toán 
96
Phân số 
6
Khoa học
39
Không khí bị ô nhiễm 
Thứ
3
1
Chính tả 
20
Nghe viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
2
Toán 
97
Phân số và phép chia số tự nhiên 
3
LT và câu
39
Luyện tập về câu kể Ai - làm gì ?
4
Thể dục 
39
Bài 39
5
Lịch sử
20
Chiến thắng Chi Lăng 
Thứ
4
1
Mĩ thuật 
20
Vẽ tranh: Ngày hội quê em 
2
Tập đọc 
40
Trống đồng Đông Sơn
3
Toán 
98
Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
4
kể chuyện 
20
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
5
Tập L V
39
Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết 
Thứ
5
1
L T và câu 
40
Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ 
2
Toán 
99
Luyện tập 
3
Khoa học 
40
Bảo vệ bầu không khí trong sạch 
4
Thể dục 
40
Bài 40
5
Kĩ thuật 
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa
Thứ
6
1
Âm nhạc 
20
Bài 20
2
Toán 
100
Phân số bằng nhau 
3
Tập L V
40
Luyện tập giới thiẹu địa phương 
4
Địa lý 
20
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
5
Sinh hoạt 
20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Đạo đức:
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Hướng dẫn thực hành :30’
2.1. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4:
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Gv cùng cả lớp trao đổi:
- Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp.
2.2. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Hs cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn.
- Hs làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được.
- Hs cùng tham quan sản phẩm của các nhóm.
- Hs nêu kết luận chung sgk.
Tin học
Tập đọc
BỐN ANH TÀI(TT)
I. Mục tiêu:	
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc truyện Bốn anh tài.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:33’
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuyện?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho phù hợp.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc truyện.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 hs đọc truyện.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Toán:
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc viết phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cách tính diện tích, chu vi hình bình hành.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 33’
2.1.Giới thiệu về phân số.
- Mô hình hình tròn như sgk.
- Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Gv hướng dẫn cách viết, đọc.
- Ta gọi là phân số.
- Tương tự với các phân số: ; ; .
2.2. Thực hành:
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số.
- Gv viết phân số lên bảng.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát mô hình, nhận biết.
- Viết: .
- Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Hs viết phân số vào vở.
- Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết:
; ; ; ; ; .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
- Hs làm bài.
a); b); c); d); e) 
- Hs nối tiếp đọc các phân số gv viết.
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 78, 79 sgk.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Dạy học bài mới: 30’
2.1. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
- Hình vẽ sgk.
- Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Nêu lại một số tính chất của không khí?
- Kết luận:
2.2.Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
- Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày: 
+ Không khí trong sạch: H2.
+ Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4.
- Hs nêu.
- Hs liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phương tiện....
Thứ ba ngày 12tháng 1 năm 2010
Chính tả:
NGHE – VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để hs nghe viết.
- Nhận xét.
2.Dạy học bài mới: 30’
2.1.Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch?
- Tổ chức cho hs làm bài.
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết một số từ ngữ.
- Hs chú ý nghe bài viết.
- Hs đọc lại bài.
- Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,...
- Hs nghe đọc – viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs tự chữa lỗi trong bài.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
- Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ.
- Hs điền vào mẩu chuyện.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Hs nêu.
Toán
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận ra:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Dạy học bài mới: 30’
2.1. Phân số và phép chia số tự nhiên:
- Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
- Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
- Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh?
- Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh).
 - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
2.2. Thực hành:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
b)Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc lại ví dụ.
 - Hs giải bài toán:
 8 : 4 = 2 (quả)
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách chia.
C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện)
C2: Chia từng cái bánh.
- Hs nhận ra: 3 : 4 = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 
- Hs làm bài dựa vào mẫu.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = ;....
- Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
- Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chữa bài tập tiết trước.
- N ... sinh.
l- Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Dạy học bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau:
- Tổ chức cho hs hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc các thành ngữ.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ.
- Nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tìm từ theo mẫu:
a) M: tập luyện
tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,..
b)M: Vạm vỡ
lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,..
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên các môn thể thao.
- Hs nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,...
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào chỗ chấm.
a)Khoẻ như...........
b)Nhanh như...........
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Hướng dẫn luyện tập: 30’
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.
- Gv tổ chức cho hs đọc các số đo đại lượng
- Nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số:
- Gv đọc cho hs viết.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết một phân số:
a)Nhỏ hơn 1
b) Lớn hơn 1
c) Bằng 1
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
3. Củng cố ,dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các số đo đại lượng.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nghe đọc, viết các phân số:
; ; ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
8 = ; 14 = ; 32 = .
- Hs nêu đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 1.
- Hs viết phân số theo yêu cầu:
 ; ;... < 1
 ; ;... > 1
 ; ;... = 1
- Hs làm bài.
a) CP = CD ; PD = CD
b) MO = MN ; ON = MN
Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
I. Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 80, 81.
- Tư liệu, hình vẽ, tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
- Giấy vẽ tranh.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Dạy học bài mới: 30’
2.1. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:.
- Hình vẽ sgk.
- Thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Chống ô nhiễm bầu không khí bằng những cách nào?
2.2. Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết
+ Tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công vẽ tranh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bức tranh của nhóm.
- Gv và hs cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs xác định việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
+ Nên làm: Hình 1,2,3,5,6,7
+ Không nên làm: hình 4.
- Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
- Hs nêu những việc mà bản thân và gia đình làm đẻ bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Hs thảo luận nhóm.
- Các nhóm tiến hành vẽ tranh.
- Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm.
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG
Kĩ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
A. Mục tiêu
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Hạt giống, một số laọi phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, bình có vòi hoa sen, bình sịt nước
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II- Kiểm tra: 5’
III- Dạy bài học: 30’
+ HĐ1: HD tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa
 - Cho HS đọc nội dung 1 SGK uốn gieo trồng được cây cần gì ?
 - Kể tên các hạt giống mà em biết ?
 - Muốn cây phát triển cần cung cấp gì ? - Em biết những loại phân nào ? Dùng loại phân nào là tốt nhất ?
 - Muốn trồng được rau, hoa cần có gì ?
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
 - Cho HS đọc mục 2 SGK và TLCH:
 - H1 vẽ cái gì và được sử dụng để làm gì 
 - Hãy mô tả cái cuốc ?
 - H2 vẽ cái gì và được sử dụng để làm gì 
 - Hãy mô tả cái dầm xới ?
 - H3 vẽ cái gì ? mô tả và dùng để làm gì 
 - H4 vẽ cái gì ? mô tả và nêu công dụng ? 
- H5 là cái gì ? được dùng làm gì ? mô tả 
 - Khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì ?
 - GV nhận xet và kết luận 
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
3. Hoạt động nối tiếp:
- Khi trồng rau, hoa cần có vật liệu và dụng cụ nào ?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Gieo trồng cây cần có hạt giống
 - HS trả lời
 - Cần cung cấp các chất dinh dưỡng
 - HS trả lời
 - Cần có đất trồng
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
 - Vẽ cái cuốc, dùng để cuốc đất
 - Là cái dầm, dùng đẻ xới cho đất tơi
 - H3 là cái cào, dùng để cào cho đất tơi
 - H4 là cái vồ dùng để đập đất khô cho nhỏ
 - H5 là bình để tưới nước cho cây
 - Khi sử dụng cần đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động
 - Vài HS đọc ghi nhớ
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG. TĐN SỐ 5
Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy hoặc hình vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2.Dạy học bài mới: 30’
2.1.Tính chất cơ bản của phân số:
- Gv giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn.
- Gv hướng dẫn:
 = = và = = 
- Tính chất cơ bản của phân số.
2.2.Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hai băng giấy và nhận xét.
+ Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy.
+ Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau
tức là băng giấy = băng giấy.
hay = 
- Hs làm bài:
- Hs làm bài:
a)18 : 3 = 6
 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
b) 81 : 9 = 9
 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a)= =. b)===
Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Hs nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Dạy học bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi:
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Gv giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu.
Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em.
- Gv gợi ý cho hs.
- Tổ chức cho hs trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:
- Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn.
- Hs trả lời các câu hỏi sgk.
Dàn ý:
+Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống.
+Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
+Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương,
cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương.
- Hs thực hành giới thiệu về địa phương.
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2.Dạy học bài mới: 30’
2.1. Nhà ở của người dân:
- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu?Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?
- Gv nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.
2.2. Trang phục và lễ hội:
- Tranh, ảnh sgk.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét, trao đổi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ.
- Hs trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây.
- Hs quan sát tranh, ảnh sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần 20:
Đi học đều và đúng giờ.
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
HS còn nói chuyện riêng.
Một số HS học còn yếu.
Phương hướng tuần 21:
Thi đua học tập tốt .
Không nói chuyện riêng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_tong_hop.doc