KỸ THUẬT
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật.
II. Đồ dùng:
Hình trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS nêu các dụng cụ trồng rau, hoa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng của cây rau, hoa:
- GV treo tranh. HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát H2 để trả lời câu hỏi.
Tuần 21: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008 Tập đọc Anh hùng lao động trần đại nghĩa I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra: 2 HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi SGK B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ những câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi” thiêng liêng của Tổ quốc là gì? - Đất nước đang bị giặc xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến? - Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn. + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào? - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được phong Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy? - Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, học hỏi. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV đọc mẫu. HS: Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học. Toán Rút gọn phân số I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng: - Vở bài tập, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số: a. GV ghi bảng: Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. HS: Đọc yêu cầu bài toán suy nghĩ và tìm cách giải. - Theo tính chất cơ bản của phân số ta có: Vậy: - Nhận xét: * Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số . * Hai phân số và bằng nhau. Ta nói rằng : phân số đã được rút gọn thành phân số . KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn: HS: Đọc lại kết luận trên. - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi giới thiệu thiệu phân số không thể rút gọn được nữa. + (phân số tối giản) vì 3 và 4 không thể cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Rút gọn phân số HS: 1 em lên làm. HS: 4 - 5 HS đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. + Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài. a. Phân số tối giản là: ; ; vì 3 phân số này không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. b. Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - GV và cả lớp chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học âm thanh I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. II. Đồ dùng: Trống nhỏ, ống bơ, thước, vài hòn sỏi, kéo, lược III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. - Nêu các âm thanh mà em biết? HS: Âm thanh của tiếng người nói chuyện, của các phương tiện giao thông, của các máy móc hoạt động - Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm? ban ngày? buổi tối? 3. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh. HS: Làm việc theo nhóm. - Tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên H2 trang 82 SGK. VD: Cho sỏi vào ống để lắc - Các nhóm báo cáo kết quả. - Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh. 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. - GV chia nhóm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. => Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. 5. Hoạt động 4: Trò chơi “Tiếng gì ở phía nào thế?” - GV nêu cách chơi là luật chơi. - Cả lớp chơi trò chơi. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 6. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng: Hình trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS nêu các dụng cụ trồng rau, hoa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng của cây rau, hoa: - GV treo tranh. HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát H2 để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa: a. Nhiệt độ: HS: Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi. ? Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu - Từ mặt trời. ? Nhiệt độ các mùa trong năm có giống nhau không - Không giống nhau. b. Nước: ? Cây rau, hoa lấy nước từ đâu - Từ đất, nước mưa, không khí ? Nước có tác dụng như thế nào? - Hoà tan chất dinh dưỡng c. ánh sáng: ? Cây nhận ánh sáng từ đâu ? ánh sáng có tác dụng như thế nào với cây d. Chất dinh dưỡng: - Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp. đ. Không khí: => Rút ra ghi nhớ. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008 chính tả ( n – v) chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: - Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh hay lẫn (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã). II. Đồ dùng dạy - học: 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp các từ có vần uốt, uốc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS: 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. - Gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ và tự viết bài. - Tự soát lỗi hoặc đổi vở cho bạn để soát. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm khổ thơ hoặc đoạn văn sau đó làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài. - Từng em đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Mưa giăng, theo gió, rải tím. b. Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – rải kín – làn gió thoảng – tản mát. + Bài 3: GV tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức. HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Một số nhóm lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp). - GV chốt lại lời giải đúng: + Dáng thanh, thu dần, một điểm, rất chắc chắn, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn. - Cho điểm các nhóm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài và làm bài vào vở.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. GV cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất. VD: ta thấy 81 chia hết cho 3, 9, 27, 81 còn 54 chia hết cho 2, 3, 6, 9, 18, 27, 54. Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3, 9, 27 trong đó 27 là số lớn nhất. Vậy: + Bài 2, 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp chữa bài, nhận xét. VD: Bài 2: Nhận xét: là phân số tối giản không rút gọn được. Vậy các phân số và đều bằng . + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu. - GV giới thiệu cho HS dạng bài tập mới: - Đọc là 2 nhân 3 nhân 5 chia cho 3 nhân 5 nhân 7. - Trên tử và dưới mẫu đều có 3 thừa số giống nhau là 3 và 5. - Vậy cùng chia nhẩm tích trên và dưới cho 3 và 5. - Kết quả được là . Còn lại phần b tự làm. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu câu kể: “Ai thế nào?” I. Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể “Ai thế nào?”. Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Biết viết các đoạn văn có dùng câu kể “Ai thế nào?”. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - Tự đọc kỹ đoạn văn dùng bút gạch dưới chân những từ chỉ đặc điểm, tính chất họăc trạng thái của sự vật trong đoạn văn. - GV gọi HS phát biểu ý kiến hoặc chữa bài trên phiếu. Câu 1: xanh um. Câu 2: thư ... 2 phân số và được phân số và => Rút ra cách làm: * Xác định mẫu số chung. * Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. * Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài: a. và 2 Ta có: b. 5 và Ta có: và + Bài 3: Quy đồng mẫu số (theo mẫu). a. ; ; Ta có: = = Vậy quy đồng mẫu số ; ; ta được các phân số: ; ; + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 5: Tính nhẩm mẫu: HS: Tự làm rồi chữa bài. b. c. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. địa lý người dân ở đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu: - HS trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. - Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nhà ở của người dân: * HĐ1: Làm việc cả lớp. HS: Dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: + Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? - Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - dọc theo các sông ngòi, kênh rạch để thuận lợi cho việc đi lại. + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - Xuồng, ghe. * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm quan sát SGK hình 1 để làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 3. Trang phục và lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm: HS: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý. + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Đua ghe. + Kể tên 1 số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ nổi tiếng? - Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang); Hội xuân núi Bà (Tây Ninh); Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ - me; Lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển => Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm mình. - GVcùng cả lớp nhận xét. => Kết luận (SGK): Ghi bảng. HS: 3 – 4 em đọc. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân TRò chơi: lăn bóng I. Mục tiêu: - Ôn kiểu dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, vệ sinh nơi tập, còi, bóng III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân. - Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Các tổ tập luyện theo nội dung đã quy định. - GV bao quát lớp sửa chữa cho những HS tập sai. - Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất. b. Trò chơi vận động:“Lăn bóng bằng tay” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. HS: Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp hoặc dậm chân tại chỗ theo nhịp đếm. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. đạo đức Lịch sự với mọi người I.Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng: 1. Hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Đồ dùng: Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp “Chuyện ở tiệm may”. - GV nêu yêu cầu: HS: Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK. - Các nhóm HS làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: - Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Các việc làm b, d là đúng. + Các việc a, c, đ là sai. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: (SGV). => Ghi nhớ (ghi bảng). HS: Đọc lại ghi nhớ. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 2 tháng2 năm 2008 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể “ai thế nào?” I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể “Ai thế nào?” - Xác định được bộ phận vị ngữ trong các kiểu câu “Ai thế nào?” biết đặt câu đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết các câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 2 em đọc nối nhau nội dung bài 1. - Đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn và làm bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng: * Về đêm Cảnh vật thật im lìm. CN VN * Trái lại ông Sáu rất sôi nổi. CN VN + Bài 3: - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. * Các câu 1, 2, 4, 6 vị ngữ trong câu biểu thị trạng thái của sự vật của người. HS: Đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi. Câu 1, 2: Của sự vật. Câu 4, 6: Của người. * Câu 7: Vị ngữ chỉ đặc điểm của người. - Từ ngữ tạo thành: Câu 1: Cụm tính từ. Câu 2: Cụm động từ. Câu 4: Cụm động từ. Câu 6: Cụm tính từ. Câu 7: Cụm tính từ. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn và làm bài tập vào vở. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể “Ai thế nào?”. b. Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành. Chủ ngữ Vị ngữ Từ ngữ tạo thành Cánh đại bàng Rất khỏe Cụm tính từ Mỏ đại bàng Dài và cứng Hai tính từ Đôi chân của nó Giống như cái móc hàng của cần cẩu Cụm tính từ Đại bàng Rất ít bay Cụm tính từ Nó Giống như 1 con nhiều 2 cụm tính từ + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể “Ai thế nào?”. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở. - GV cùng nhận xét và chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. a. và 2 viết được là và quy đồng mẫu số thành giữ nguyên . b. 5 và viết được là và và quy đồng mẫu số thành giữ nguyên và quy đồng mẫu số với MSC là 18 thành: + Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu. HS: Tự quy đồng theo mẫu. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. và với MSC là 60 được - GV và cả lớp nhận xét. + Bài 5: - GV cho HS quan sát bài tập phần a sau đó tự tính phần b. b. c. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. II. Đồ dùng: Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại bài cũ bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng: * Đoạn 1: 3 dòng đầu. - Giới thiệu bao quát về cây Mai. * Đoạn 2: 4 dòng tiếp. - Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. * Đoạn 3: Còn lại. - Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập. HS: Trả lời miệng. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn của mình. - Nói tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm bài. Hoạt động tập thể Kiểm điểm học tập I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Tuyên dương các em đã có thành tích tốt trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài. b) Nhược điểm - Nhắc nhở một số nhược điểm mà các em còn mắc phải ở trong tuần II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài
Tài liệu đính kèm: