Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức.

 - Đọc đúng tiếng, từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng.

- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

2.Kĩ năng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ.

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện

3.Thái độ.

Có thái độ trung thực, dũng cảm trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ phóng to (T46 SGK)

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức.
 - Đọc đúng tiếng, từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng.
- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. 
2.Kĩ năng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện
3.Thái độ.
Có thái độ trung thực, dũng cảm trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phóng to (T46 SGK)
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: 
+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai?
+ Em thích hình ảnh gì trong bài thơ? Vì sao?
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS và trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và cho biết bài được chia làm mấy đoạn
- Học sinh đọc đoạn nối nhau( 3 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2
-Yêu cầu 2 nhóm HS nối tiếp nhau đọc bài
- Đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
* Đọc đoạn 1
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? vì sao?
- Theo em Vua có mưu kế gì?
- Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1.
- Đọc đoạn 2: Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào?
- Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
* Đọc đoạn 3: 
-Thái độ mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
 *Đọc đoạn cuối
- Vua khen Chôm như thế nào?
Chôm hưởng những gì do thật thà?
- Đoạn 2,3,4 nói gì?
- Ghi ý đoạn 2,3,4
- Câu chuyện có ý gì? Ghi nội dung.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi đọc đoạn nối tiếp.
- Yêu cầu học sinh tìm cách đọc hay
- Giới thiệu đoạn luyện đọc.
- Đọc theo vai.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò.
- Hỏi câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Tại sao phải luôn sống trung thực.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài.
- Bài sau: Gà trống và Cáo.
- Một ông Vua già đang dắt tay một cậu bé.
- 1 HS nhắc lại.
- 1HS đọc và trả lời
- 4 HS đọc bốn đoạn.
-HS luyện đọc
-Theo dõi và nhận xét
- 2 HS
- Lắng nghe
- Chọn người trung thực
- 1 HS.
- Vua phát cho người dân.sẽ bị trừng phạt.
- Không thể vì nó đã bị luộc kĩ rồi.
- Xem ai là người trung thực ...
- 2 học sinh.
- Chôm gieo trồng, em dốc công  nẩy mầm
- Mọi người nô nức chở thóc .. nảy mầm được.
- Dũng cảm dám nói sự thật dù bị trừng trị.
- 1 HS
- Sững sờ, ngạc nhiên 
- 1 HS.
- Trung thực, dũng cảm
- Làm vua
- 2 HS
- 4 HS bốn đoạn.
- học sinh đọc theo vai.
- 2 hs
- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui, hạnh phúc.
Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.
Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
2.Kĩ năng.
Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây .
Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
3.Thái độ.
Có ý thức tự giác hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học.
- SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2,3, của tiết 20. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của một số HS.
Bài3:Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11. 
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày.
Những tháng có 30 ngày là4,6,9,11. Những tháng có 31 ngày là1, 3,5,7,8,10,12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- HS: Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- HS: Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2012 – 1789 = 223 (năm)
- GV yêu cầu HS tự làm phần b, sau đó chữa bài.
Nguyễn Trãi sinh năm: 
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn?
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì?
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh (không so sánh 1/4 và 1/5)
- GV yêu cầu HS làm bài
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây, 12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- GV nhận xét.
Bài 5
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ (nếu còn thời gian)
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.
- GV cho HS tự làm phần b.
C. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả
Tiết 5 : Nghe – viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”
- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu l/n
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng trình bày bài sạch, đẹp.
3.Thái độ.
Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét bài- cho điểm
- GV nhận xét chữ viết giờ trước
- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp
- Cả lớp nhận xét
B. Bài mới
1. Hướng dẫn nghe viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- 1HS đọc đoạn văn
- Người trung thực để nối ngôi
- Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng tới mọi người.
- Trung thực được mọi người tin yêu, kính trọng.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm
- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi
- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
d. Thu chấm
- GV thu chấm và nhận xét lỗi
- 5-6 HS
2. HD làm bài tập
 Bài1 : a. Gọi đọc y/c
- Gọi chữa
- 1 HS 
- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua
 Bài2: 
a. Gọi đọc y/c
- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật
- Gọi chữa
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.
b. Tương tự như phần a
- 1 HS 
- Con nòng nọc
- Chim én
C. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về học thuộc lòng 2 câu đố
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 9 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:	
1.Kiến thức.
Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3) .
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
3.Thái độ.
 Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt câu, viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi 2 HS làm:
2 HS lên bảng thực hiện 
+ Xếp 2 nhóm từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt, yêu thương
+ Xếp từ láy sau thành 3 nhóm đã học: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng
- Xinh xinh, nghiêng nghiêng
- Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo.
- Lao xao
- GV nhận xét cho điểm
- HS khác nhận xét bạn
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Bài hôm nay giúp mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Trung thực - Đoàn kết
2) Hướng dẫn làm BT
* Bài 1: Gọi đọc y/c
- 1 HS
- Chia nhóm 6
-Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng và trình bày
- Nhóm 6 hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét
+ Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng
+ Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, lưu manh, lừa bịp
* Bài2: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c HS suy nghĩa mỗi HS đặt 2 câu , 1 câu cùng nghĩa với từ trung thực 1 câu trái nghĩa với trung thực
- Gọi chữa
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS
- Bạn Minh rất thật thà.
- Chúng ta không nên gian dối.
- Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
- Thẳng thắn là đức tính tốt.
* Bài3: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi
- Cho HS tìm các từ có trong từ điển có nghĩa a, b, c
- Gọi chữa
Lời giải: Đặt câu:
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong học tập em tự tin vào bản thân mình.
+ Trong học tập bố mẹ thường cho em quyền tự quyết.
- GV nhận xét
- 1 HS 
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS chữa bài cấc HS khác bổ sung
- Tự trọng: coi trọng và giữ ... iệp và cây ăn quả
+( chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc Giang)
+( phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu)
+( nổi tiến thơm ngon, được nhiều người ưa chuộng)
+( chuyên trồng cây ăn quả)
-3 nhóm nối nhau báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh
-( rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi)
-( trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
-2-3 h/s đưa ra sự liên hệ
-H/s đọc
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Kỹ thuật
Tiết 5 : KHÂU THƯỜNG ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
HS biết cách cầm vải, cầm kim, biết đặc điểm đường khâu thường
Biết cách khâu thưòng theo đường vạch dấu.
2.Kĩ năng.
Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo của đôi tay
3.Thái độ.
Yêu lao động, trân trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng:
 Tranh, mẫu khâu, vải, len, kim khâu len
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. KTBC:
- Nêu kĩ thuật khâu thường.
- 1 em lên thực hiện khâu vài mũi khâu .
- GV n/x thao tác, cách cầm kim
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi bảng đầu bài
2. Hoạt động 3: HS thực hành
- Gọi HS nhìn tranh, nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
- GV hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.( khâu lại mũi, nút chỉ)
- Có thể y/c HS vừa nhắc lại, vừa thực hiện thao tác để GV uốn nắn thêm.
- GV nêu thời gian và y/c thực hành .
- GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả của
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chí đánh giá : 
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Các mũi khâu tương đối đều, không dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
Khen những em có bài đẹp.
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS
- Về nhà chuẩn bị vật liệu cho bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS ghi vở
- B1: Vạch dấu đường khâu
- B2: Khâu các mũi thường theo đường vạch dấu.
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu
- HS thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí trên.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ sáu ngày 12 tháng10 năm 2012
Tập Làm Văn
Tiết 10 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện
2.Kĩ năng.
Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
3.Thái độ.
Có ý thức và thói quen viết đoạn văn kể chuyện sinh động, hấp dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Tranh minh hoạ (tr 54) SGK phóng to
- Giấy to
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi 2 HS trả lời
1. Cốt truyện là gì?
2. Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện
- HS chú ý lắng nghe
2. Tìm hiểu Ví dụ
Bài 1: 
- Gọi đọc y/c
- Gọi đọc truyện những hạt thóc giống
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc truyện
- Chia nhóm 6
- Dán phiếu KQ
- Nhóm 6 hoạt động
+ Sự việc 1: đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
+ Sự việc 2: đoạn 2 ( 10 dòng tiếp theo)
+ Sự việc 3: đoạn 3 ( những dòng còn lại)
Bài 2: 
- Hỏi dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
-> GV kết luận
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Khi kết thúc lời thoại viết xuống dòng nhưng không phải 1 đoạn văn
Bài 3: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời
- GV kết luận
- 1 HS 
- Thảo luận
- 2 HS 
3. Ghi nhớ
- Y/c đọc ghi nhớ
- Gọi HS tìm Ví dụ
- 3 HS đọc ghi nhớ
- "Chị Nhà Trò bé khóc"
4. Luyện tập
+ Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
+ Hỏi câu chuyện kể lại gì?
- 2 HS 
- Câu chuyện kể về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh?
+ Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
- đoạn 1, 2
- đoạn 3
- Cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn kể lại chuyện gì?
- Phần thân đoạn
- Kể sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền
- Y/c HS làm vở
- Gọi trình bày
- GV nhận xét cho điểm
- HS cả lớp làm vở
- 2,3 HS trình bày
III. Củng cố - Dặn dò
- Thế nào là một bài văn kể chuyện?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học thuộc bài
- HS trả lời
Toán
Tiết 25 : BIỂU ĐỒ (TIẾP)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
Làm quen với biểu đồ hình cột.
Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
2.Kĩ năng.
Có kĩ năng đọc biểu đồ hình cột
3.Thái độ.
Say mê, yêu thích toán biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập2 SGK trang 29. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: 12 tấn
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
* Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
- Có những lớp nào tham gia trồng cây?
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-1HS
- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
- Có ba lớp trồng được trên 30 cây, đó là lớp 4A, 5A, 5B.
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp nào trồng được ít cây nhất?
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất
- Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp năm là bao nhiêu cây?
- Số cây của cả khối lớp bốn và khối lớp năm trồng được là:
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
- HS nhìn SGK và đọc: 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền vào những chỗ nào thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- GV treo biểu đồ như SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
- GV kiểm tra phần lớn làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
	Bài giải
Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 -2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 là:
35 x 3 = 105 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 
32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
128 – 105 = 23 (học sinh)
Đáp số: 3 lớp
105 học sinh
23 học sinh
- GV chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức.
Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm . 
2.Kĩ năng.
Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 
3.Thái độ.
Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm , ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* GDBVMT :Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ SGK.
Một số rau còn tươi, 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
+ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
+ Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
+ Nêu nội dung mục bạn cần biết
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, Y/C giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? 
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
- Gọi các HS trình bày và bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương HS thảo luận
- Kết luận
* Hoạt động 2: Trò chơi: “Đi chợ mua hàng”
- Cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
+ Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. 
+ Sau 3 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
+ Giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày tốt.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tổ chức hoạt động nhóm
+ Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi
+ Sau 10 phút gọi các nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung
+ Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng.
 C. Củng cố – dặn dò
- Nêu các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhắc HS có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ; ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- 3 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe, ghi vở
- Thảo luận cùng bạn
- 2,3 nhóm trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS chia tổ 
+ Các đội cùng đi mua hàng.
+ Mỗi đội cử ra 2 HS tham gia. Giới thiệu về các TĂ đội mình đã mua
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm
+ Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi của nhóm mình.
 + Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
- 3 HS nêu.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_nguyen_dang_dinh.doc