Tiết 1: Đạo đức:
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI( TIẾT 1).
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người, hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.
II. Chuẩn bị:
- HS: 3 tấm thẻ màu: Xanh, đỏ, trắng.
- Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tuần 21 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Đạo đức: Lịch sự với mọi người( tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng : - Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người, hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người. - Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. - Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự. II. Chuẩn bị: HS : 3 tấm thẻ màu : Xanh, đỏ, trắng. Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự. Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(3’) Vì sao mỗi chúng ta cần phải tôn trọng, biết ơn người lao động.? - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới:* GTB: Nêu mục tiêu, y/c tiết học(1’). HĐ1: (12’) Phân tích chuyện “ Chuyện ở tiệm may” GV kể câu chuyện “ chuyện ở tiệm may” Chia nhóm, thảo luận. + Em có nhận xét gì về cách c sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? + Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyện bạn như thế nào? + Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm nhận như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? Nhận xét câu trả lời của HS. GV kết luận: cần phải lịch sự với người lớn tuổi. HĐ2:(8’) Bày tỏ ý kiến: y/c HS thảo luận , đa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp và giải thích lí do. + Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự. ? GV kết luận : Cần phải giữ phép lịch sự mọi lúc, mọi nơi. HĐ3:(7’) Thi : Ai nhanh hơn. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ( Bt 3 sgk). GV kết luận, y/c HS đọc ghi nhớ. C: Củng cố dặn - dò(2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luôn giữ phép lịch sự, và chuẩn bị bài sau. - Trả lời. - Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 4 nhóm thảo luận, đại diện báo cáo kết qủa thảo luận. - Đồng ý và tán thành cách cư sử của hai bạn. Mặc dù lúc đầu Hà cư sử cha đúng. - ...lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư sử đúng mực hơn với cô thợ may. - Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Các hành vi b, d - đúng vì... - Các hành vi a, c, d sai vì... - Lễ phép chào hỏi người lớn. - Nhường nhịn em bé. - Không cười đùa quá to khi... - 4 nhóm thảo luận, ghi ra giấy khổ to những biểu hiện của phép lịch sự. - Đại diện chính lên bảng đọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. VD: Nói năng nhẹ nhàng, không nói bậy, chửi bậy... - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 2: Toán : Rút gọn phân số. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(4’) Gọi HS chữa bài tập về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’) HĐ 1: (7’) Hướng dẫn HS nhận biết thế nào là rút gọn phân số. a) Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số nhưng tỉ số và mẫu số bé hơn. - Ta có: = ( T/c phân số bằng nhau) - Cho HS nhận xét( như sgk) - Ta nói rằng : P/s đã đợc rút gọn thành phân số b,VD1: Rút gọn phân số Ta thấy p/s rút gọn bằng phân số (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. VD 2: rút gọn phân số: GV cho HS nêu cách rút gọn ( sgk) HĐ2: (20’) Củng cố về phân số rút gọn và cách rút gọn phân số GV tổ chức cho HS xác định y/c bài tập, tự làm rồi chữa lần lượt để củng cố. Bài 1: Rút gọn các phân số: - GV cho HS nhận xét và nêu lại cách rút gọn Bài 2: Trong các phân số: ;;;; - GV cho HS nêu và giải thích vì sao? Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS nhận xét, GV củng cố lại về phân số rút gọn. C: Củng cố dặn - dò(2’) - GV hệ thống lại nội dung bài học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chữa bài tập. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. Theo dõi. - Hoạt động nhóm đôi. HS tự tìm cách giải quyết và giải thích. . - Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn TS và MS của phân số . HS nhắc lại kết luận sgk. HS nhận thấy tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho 2, nên. = = - = = ;== vậy = - HS nhắc lại. Bài tập 1,2,3sgk. a) Phân số tối giản là : ;; vì các phân số đó có TS và MS không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - HS làm bài vào bảng phụ rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi. Tiết 3: Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I/ Mục tiêu: Giúp HS: Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đãcó những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Hiểu các từ mới: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng của đất nước. II/ Chuẩn bị : - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(4’) Gọi 2 HS đọc lại bài “Bốn anh tài”- tiếp theo. Kết hợp trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: . GTB: Nêu mục đích y/c tiết học(1’). HĐ1(12’) Luyện đọc: - Chia bài làm 4 đoạn .Mỗi lần xuống dòng là mọt đoạn. - Y/C HS đọc bài . - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn. + Treo bảng phụ, HD đọc câu dài . Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Gv đọc diễn cảm toàn bài( theo y/c ) HĐ2(10’)Tìm hiểu bài. Đoạn 1: từ đầu đến “ bất khả xâm phạm... + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì? ( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nớc Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ). Y1: Lòng yêu nước của Trần Đại Nghĩa. Đoạn 2: “Năm 1946” đến “chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước”. - Kỹ sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc? + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. + Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước , ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. ý 2. Những cống hiến lớn lao của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Đoạn 3: Còn lại. - Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? ( Ông có những đóng góp to lớn nh vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tuỵ , hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.) ý 3: Tấm lòng và tài năng của Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. *Đại ý: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. HĐ3(8’) Đọc diễn cảm - Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước trao tặng ông Trần Đại Nghĩa C: Củng cố dặn - dò(1’): Nhận xét tiêt học. Chuẩn bị bài sau: “ Bè xuôi sông La” Lên bảng đọc. Nhận xét , bổ sung. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc phần chú giải. - 1 vài HS nêu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc đoạn 1 - HS trao đổi để trả lời câu hỏi: + 1HS nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa . + Nêu được: Nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Ông đã cùng các anh em chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học tuổi trẻ nước nhà . + HS tự nêu . + Do lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì đất nước, ông lại là một nhà khoa học xuất sắc . - 2 HS nối nhau đọc toàn bài. - HS nêu đại ý của bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu cách đọc diễn cảm. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. ( đọc cá nhân, đọc nối đoạn, đọc đoạn yêu thích, thi đọc hay nhất) Lắng nghe, thực hiện. Tiết 4: Kĩ thuật: Điều kiện ngoại cảnh của rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với rau, hoa. - Có ý thức trồng rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng DH: - Hạt giống và một số dụng cụ trồng rau, hoa. II. Hoạt động dạy học: A . Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập. B . Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua sản phẩm ứng dụng 2/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 (14’ )Những điều kiện ngoại cảnh ảnh hởng đến rau, hoa: - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nêu nội dung từng tranh. - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển của rau, hoa là gì? - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của rau, hoa. * HĐ 2 (16' )ảnh hưởng của các điều kiện đến sự phát triển của rau, hoa: - Nêu vai trò của các yếu tố ngoại cảnh đối với sự phát triển của rau, hoa. - Lấy ví dụ chửng tỏ mỗi loại cây cần các yếu tố khác nhau của điều kiện ngoại cảnh. - Chứng tỏ rằng trong mỗi giai đoạn khác nhau của một loại cây thì các yếu tố ngoại cảnh cũng ảnh hưởng đến đời sống cây trồng khác nhau. C. Củng cố, dặn dò: (3') - HS nhắc các về nội dung bài. - Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát tranh SGK và nêu nội dung từng tranh. - Đó là nhiệt độ, không khí, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất. - HS theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi, thực hiện yêu cầu về nhà. Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Chính tả: ( nhớ- viết): Chuyện cổ về loài người. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người ” . - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn : r/ gi d. II.Chuẩn bị : GV : 3tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2a, 3a . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ(4’). - Y/C HS viết các từ : chuyền bóng, trung phong , cuộc chơi . B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ, viết. (25’) - GV nêu yêu cầu đề bài chính tả. + Nội dung của bài viết này là gì ? + Y/c HS nhẩm thầm lại bài thơ + Nhắc HS : Chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng... + Y/C HS gấp SGK , tự nhớ để ... g. thật im lìm. thôi chiều. trầm ngâm. rất sôi nổi. hệt này. Câu 1, 2: Trạng thái của sự vật – cụm TT, cụm ĐT. Câu 4, 6: Trạng thái của ngời – cụm ĐT, cụm TT. Câu7: Đặc điểm của ngời – cụm TT. Vài HS nhắc lại đặc điểm vị ngữ trong câu Ai thế nào? HS đọc nội dung, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5. Vị ngữ . Từ tạo thành Vị ngữ. Rất khỏe – cụm TT. Dài và cứng – hai TT. Giống ... cẩu. – cụm TT. Rất ít bay – cụm TT. Giống ... nhiều. + Hs đặt câu . Tiếp nối đọc câu vừa đặt. - Ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 2: Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: giúp hs : - Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số 3 phân số( trường hợp đơn giản) Các hoạt động dạy- học chủ yếu: GV HS A. Bài cũ: ( 4’) Hs chữa bài tập. - Gv nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * GTB: (1’) Nêu mục tiêu tiết học. HĐI: (15’) Hướng dẫn luyện tập: Gọi hs nêu y/c , xác định cách làm từng bài. Gv theo dõi, hướng dẫn bổ sung những hs còn lúng túng trong khi làm. Chấm vở một số em đã làm xong, nhận xét. HĐ2: (11’) Chữa bài- củng cố: Bài 1: : Quy đồng mẫu số các phân số a) và ; b) và - chú ý : Thừa số 4 đợc tính nhẩm ( 36:9 = 4) hoặc tính ở vở nháp. Bài 2: a) Viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5: b) ) Viết 5 và và thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18. Bài 3: hớng dẫn hs qui đồng mẫu số 3 phân số: ; và . Nếu có hs chọn mẫu số chung là 12 thì GV khen ngợi. Bài 4: Qui đồng mẫu số của phân số: và với mẫu số chung là 60. Bài 5: GV: C: Củng cố dặn - dò:5' Nêu cách qui đồng mẫu số các phân số. Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. Hs chữa bài tập. Lớp nhận xét thống nhất kết qủa. Lắng nghe. Nêu y/c , xác định cách làm, tự làm bài tập trong sgk. - và qui đồng mẫu số thành: = và = - và qui đồng mẫu số thành: và ; - Chú ý hs viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. a) và b) và Tiến hành tơng tự bài 1: = = = - Được: = ; = MS: 30 x 11 = 15 x22 x11. - Hs : B1: chọn mẫu số chung. B2: qui đồng mẫu số phân số thứ nhất sau đó qui đồng mẫu số phân số thứ 2 Tiết 3 : Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. I .Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn qủa quên thuộc thoe 1 trong 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lợt từng.) II .Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số cây ăn quả để hs làm bài tập 2. - Bảng phụ ghi bài tập 1,2 ( nhận xét) Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GTB: Nêu mục đích tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. HĐ1. Nhận xét 10': Bài 1 : Y/c hs đọc nội dung của bài. + Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Bài 2: Gv nêu y/c của bài tập. - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài: Cây mai từ quý. - So sánh trình tự miêu tả trong bài: Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi Ngô. Bài 3: Gv nêu y/c bài, giúp hs trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối. * Ghi nhớ: SGK. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập 20': - GV tổ chức cho hs lam từng bài, chữa bài. Bài 1: y/c hs đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm bài cây Gạo. Xác định trình tự miêu tả trong bài. Bài 2: Gọi hs đọc y/c bài 2: - Gv dán tranh, ảnh một số cây ăn qủa. - Gv kiểm tra dàn ý của những hs chọn một dàn ý tốt nhất, xem nh là mẫu. C: Củng cố dặn - dò:5' Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà hoàn chỉnh lại bài dàn ý tả cây ăn quả. Chuẩn bị bài sau. Lắng nghe. Hs đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi trong sgk. Đọc thầm bài: Bãi Ngô + Đ1: 3 dòng đầu- Giới thiệu bao quoát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. +Đ2 : 4 dòng tiếp tả hoa và búp ngô non đang giai đoạn đơm hoa kết trái. + Đ3: Còn lại : Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập, chắc có thể thu hoạch. + Đ1: 3 dòng đầu- gt. +Đ2: 4 dòng tiếp: đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đ3: Còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài : cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Ghi nhớ. Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần. + Mở bài : tả hoặc giới thiệu bao quoát về cây. + Thân bài : Có thể tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. Vài hs nêu ghi nhớ 1 hs đọc nội dung bài tập. Bài văn tả cây gạo gìa theo từng thời kì phát triển của bông gạo: Hoa còn đỏ mọng , lúc mùa hoa hết- trở thành quả gạo. Mỗi hs trọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó trong hai cách đã nêu. Hs tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 4: Sinh hoạt tập thể -------------------------------------------------- Chiều: Tiết 1: Thể dục: Tiết 2: Khoa học: Sự lan chuyền âm thanh. I .Mục tiêu: - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi dung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường( khí , lõng hoặc rắn) tới tai. - Nêu ví dụ làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền xa nguồn. - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn và chất lỏng. II .Chuẩn bị: - ống bơ, vài vụn giấy, hai miếng nilông, dây chun, một sợi dây mềm và trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước( theo nhóm) Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: ( 4’) Khi nào vật phát ra âm thanh? + Kể tên một số âm thanh thờng nghe thấy hàng ngày. - Gv nhận xét , ghi điểm. B.Bài mới: * GTB:(1’) Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1(10’) Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. + Tại sao khi gõ trống tai ta nghe đợc tiếng trống. ? Gv mô tả y/c hs quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống tới tai ta như thế nào? VD : Khi ta thả hòn sỏi xuống nước. HĐ2: (8’)Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. GV : Như vậy âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn. y/c hs liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm dẫn chứng. Gv kết luận HĐ2: HĐ3: (5’)Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi K/c đến nguồn âm xa hơn. + Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên. HĐ4: (7’)T/c nói truyện qua điện thoại. Phát cho mỗi nhóm một mẫu tin ngắn ghi trên tờ giấy. + Âm thanh có thể truyền qua những vật nào? C: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài và chuẩn bị bài sau. Hs trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. Lắng nghe. Hoạt động theo nhóm. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn trong sgk. Tấm ni lông rung. ... mặt trống rung động, không khí gần đó rung động. Rung động này... cđ. Tơng tự như vậy, khi rung động... Hs tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 sgk. Chú ý chọn chậu có thành mỏng, đặt tai lên gần đồng hồ để rể phát hiện âm thanh. Thấy âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Hs gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn... Hs lấy ví dụ : Đánh trống, : Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn ; đứng xa trống trường thì nghe nhỏ hơn ; còi ôtô.. Đa ống gần các mẫu giấy vụn rung động mạnh, xa ... yếu. Thực hành theo nhóm. + Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở trên kia nghe và ghi lại. ... truyền qua sợi dây. Lắng nghe. Thực hiện. Kĩ thuật: Chăm sóc rau, hoa I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết mục đích, tác dụng của việc chăm sóc rau, hoa. Làm được một số công viếc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. Có ý thức bảo vệ, chăm sóc rau, hoa. II/ Chuẩn bị: - Vườn đã chồng rau, hoa. Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoat động của GV Hoat động của HS A.Bài cũ: (4’)Nêu các bước trồng rau và hoa trong chậu. B/ Bài mới: * GTB: Nêu ND tiết học HĐ1: (12')HDHS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn cách tưới nước cho cây bằng bình tưới. - GV hướng dẫn cách tỉa cây: + Thế nào là tỉa cây? + Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Giữa các cây phải trồng theo một tỉ lệ và khoảng cách nhất định nếu trồng quá thưa thì năng xuất không cao nhưng nếu trồng quá dầy thì cây không thể phát triển được. - GV hướng dẫn mục đích và cách làm cỏ. Khi trồng cây con thì phải đặt cây. - GV hướng dẫn mục đích và cách tiến hành vun xới cho rau, hoa. HĐ2: HD thực hành chăm sóc rau, hoa. (13') - GV HD học sinh trên vườn trường. - GV KT sự CB vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV tổ chức cho HS thực hành chăm sóc rau, hoa trên vườn trường. - GV tổ chức nhận xét kết quả chăm sóc rau, hoa. C/ Củng cố, dặn dò (4') - Nx tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1- 2 HS nêu, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Cả lớp theo dõi. - GV gọi HS thực hành tưới nước bằng bình tưới, lớp theo dõi nhận xét. - Là nhổ loại bỏ bớt số cây trên luống... - Giúp cây có đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng để phát triển. HS theo dõi. - Lớp theo dõi và thực hiện lại theo các bước GV đã hướng dẫn, lớp theo dõi nhận xét. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Đất trồng cây. - HS thực hành trên vườn trường theo các vị trí đã phân công. - HS thực hiện từng nhóm. Âm nhạc: bài hát: Bàn tay mẹ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết nhạc và lời của bài hát này. - Biết biểu diễn bài hát theo đúng nội dung bài hát. - Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị đồ dùng: Nhạc cụ , băng đĩa nhạc . III.Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS hát lại bài hát: Chúc mừng. GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. * HĐ1: HD hát từng câu của bài hát này :(20’). - GV cho HS nghe băng bài hát này vài lần. - GV treo bảng phụ ghi bài hát này. - GV hướng dẫn cho HS hát lần lượt từng câu của bài hát này cho đến hết bài. - GV cho cả lớp hát đồng thanh lại bài hát. * HĐ2: Luyện hát10’). - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm. - GV cho HS hát trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thi hát kết hợp biểu diễn bài hát. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - HS hát , lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK. - HS nghe băng. - HS đọc lời bài hát này 2 lần. - HS hát theo sự hướng dẫn của bài hát. - HS hát đồng thanh. - HS hát kết hợp gõ đệm. - HS hát trong nhóm. - Các nhóm HS thi biểu diễn bài hát, lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi .
Tài liệu đính kèm: