Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Trường tiểu học Kim Xá 2

Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Trường tiểu học Kim Xá 2

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

docx 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 918Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Trường tiểu học Kim Xá 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 23/10/2013
Ngày giảng: 	 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Sáng	Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Mở đầu: 
Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu  chơi diều và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào?
- 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000,  chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
- (GV làm tương tự như trên).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm miệng.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng.
+ Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu tự làm bài
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
	300 kg =  tạ.
Ta có:	100 kg = 1 tạ
	300 : 100 = 3 tạ.
Vậy:	300 kg = 3 tạ.
	70 kg = 7 yến
	800 kg = 8 tạ
	300 tạ = 30 tấn
	120 tạ = 12 tấn
	5 000 kg = 5 tấn
	4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả (Nghe - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
	- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”.
	- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’).
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới - Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ 
- GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ.
HS: Gấp SGK viết vào vở.
HS: Thu vở để GV chấm bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 2:
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn đoạn thơ.
HS: Đọc thầm yêu cầu.
HS: làm bài theo kiểu tiếp sức.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng.
b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin nồi nhỏ, thuở, phải, hỏi mượn của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 – 4 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Thi đọc thuộc lòng những câu nói đó.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chiều: 	Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thể dục
(Giáo viên bộ môn dạy)
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS biết:
	+ Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
	- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV giới thiệu.
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân  này” để lập bảng so sánh.
Vùng đất
ND so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
Không phải trung tâm.
Trung tâm đất nước.
- Địa thế
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”.
? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào 
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 em đọc.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/10/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Sáng	Thể dục
(Giáo viên bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Giới thiệu:
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
1. Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Hai em lên bảng làm.
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất ngắn.
+ Từ “đã” bổ sung cho động từ “Trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
2. Bài 2:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng. Các HS làm vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành 
Không hợp lý
b) Chào mào sắp hót  
Cháu vẫn đang xa
 mùa na đã tàn.
b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn.
3. Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 3 – 4 em làm bài trên phiếu.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ từ đang) 
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
1. Giới thiệu:
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức đó.
(2 x 3) x 4 
= 6 x 4 
= 24
2 x (3 x 4) 
= 2 x 12 
= 24
2. So sánh giá trị của hai biểu thức
- Em hãy so sánh 2 kết quả.
HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó như thế nào?
- Bằng nhau:
(2 x 3) x ... hải tiết kiệm tiền của
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
- GV nhận xét, bổ sung.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
Toán
MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết. 
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
DT của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
(1)
(2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
Tập làm văn
MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng:
	Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra:
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có 
nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. 
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện
HS: “Trời mùa thu tập chạy.”
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
+ Bài 1:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2: 
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào
HS:  kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng. 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? 
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Giáo dục Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận, phóng viên
IV. Phương tiện dạy học:
Hình trang 46, 47 SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Chiều	Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
Khoa học
ÔN TẬP: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? 
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Giáo dục Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận, phóng viên
IV. Phương tiện dạy học:
Hình trang 46, 47 SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động
	- Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt
II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: 
* Ưu điểm:
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường 
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
* Nhược điểm.
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Thu, Mạnh, Mai, Bền, Tiên..
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Trang, Giang, Huyền, Quỳnh, Oanh......
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.	
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	Chuẩn bị bài tuần sau.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy: .......................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA BGH
NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxGIÁO ÁN TUẦN 11 - Lớp 4.docx