I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tiết 1:Tập đọc Bài:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS đọc và TLCH bài trước Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1; Luyện đọc GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ trong phần chú thích ; hd hs nghỉ hơi đúng trong câu ; sửa sai cho hs khi phát âm, và ngắt nghỉ câu, diễn cảm. Gv đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài Gv nêu câu hỏi để hs trả lời : Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước ? Gv : Ngay từ khi đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Em hiểu xem nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghìa là gì ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? Nêu công đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Nhà nước đáng giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm Gv nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng và diễn cảm bài văn Gv chọn đoạn cho hs đọc và đọc diễn cảm mẫu cho hs. Hoạt động 3:Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài GV : Ý nghĩa của bài là gì ? Gv nhận xét tiết học. Hát Đọc bài và TLCH Nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau 4 đoạn 3 lượt. Luyện đọc theo cặp. Một, hai hs đọc cả bài. Hs đọc đọc thành tiếng, đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ chế tạo vũ khí. Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bon bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc Ôâng có công lớn trong việc xây dựng nên khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nươc tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 4 hs nối tiếp đọc bài văn Từng cặp hs luyện diễn cảm đoạn văn. Một vài hs thi đọc trước lớp đoạn : Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc .đến bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.. HS đọc bài Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nên khoa học trẻ của đất nước Tiết 2;Toán BÀI . RÚT GỌN PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs tìm và nêu hai phân số bằng nhau GV nhận xét cho điểm Bài mới Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1. Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số Gv nêu vấn đề như mục a (phần bài học SGK) và ghi phân số lên bảng. Gv hỏi : Các em dựa vào tính chất cơ bản của phân số để chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn và so sánh chúng. Gv yêu cầu hs nhận xét sau đó chốt lại như SGK. Tương tự giáo viên ghi các phân số khác và hd hs rút gọn phân số. Gv nhận xét : Khi rút gọn phân số có thể làm như sau : + Xem tử số và mẫu số chia hết cho sự tự nhiên nào lớn nhất mà lớn hơn 1. + Chia tử và mẫu số cho số đó. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1 HD hs làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sữa bài. Bài 2 GV yêu cầu. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sữa bài. Cho HS làm vào vở câu b Nhận xét Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu của BT Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm GV nhận xét tiết học Làm bài tập trong VBT Hát HS tìm và nêu 2 phân số bằng nhau Nhắc lại tựa bài HS nghe và quan sát. 1 hs đứng tại chổ nêu cách rút gọn phân số : = = . Vậy = Hs nhận xét. Hs rút gọn phân số và ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2, nên = = ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho 18, nên = = Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên rút gọn phân số. = = = = = = = = = = = Hs trả lời câu a bằng miệng = = = = Nhận xét HS thực hiện HS nêu cách rút gọn phân số Tiết 3:Đạo đức Bài LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. MỤC TIÊU Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Nội dung các tình huống, trị chơi, cuộc thi HS: SGK Đạo đức 4. Mỗi học sinh có 3 tấm bìa : xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ HS nêu phần ghi nhớ bài học trước. GV nhận xét cho điểm . Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may ( trang 31, SGK) Gv yêu cầuHS đọc truyện và TLCH Gv nhận xét và đi đến kết luận : + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cố thợ may, + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. Hoạt đọâng 2 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1 , SGK) Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho mỗi nhóm Gv nhận xét chung và kết luận : + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai Hoạt đọâng 3 : Thảo luận nhóm (Bài tập 3 SGK) Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho mỗi nhóm Gv nhận xét chung và kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi thề. + Biết lắng nghe khi người khác nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. Kết luận chung Hoạt động tiếp nối Dặn hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người Hát HS nêu Nhắc lại tựa bài Các nhóm hs đọc truyện, rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2. Các nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 Hs đọc phần Ghi nhớ, cả lớp theo dõi. Tiết 4: Â m nhạc Bài :Học hát bài Bàn tay mẹ I . Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và lời ca Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ II . Đồ dùng dạy học Nhạc cụ, chép lời ca vào bảng phụ Thanh phách, song loan III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Phần mở đầu GTB ghi bảng Treo bảng phụ Chia bài hát thành 5 câu hát GV đọc bài hát Hát mẫu Cho HS đọc bài hát HD hát từng câu Hoạt động 2 Tổ chức cho HS hát Nhận xét Gợi ý cho HS TLCH 2 SGK Kể tên những bài hát về mẹ Hoạt động 3 Tổ chức cho lớp hát lại bài GD HS qua bài học Nhận xét tiết học Nhắc lại tựa bài HS theo dõi HS đọc lời bài hát Hát từng câu theo HD Hát kết hợp gõ theo phách Hát kết hợp gõ theo nhịp HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng Lời ru của mẹ, chỉ có một trên đời Lớp hát bài hát Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Tiết 1:Chính tả BÀI :CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Chuẩn bị bảng phụ và bảng nhóm -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con GV nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết Gv đọc bài chính tả Truyện cổ tích về loài người. Tổ chức cho HS viết bảng con Gv hỏi cách trình bày. GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chú ý cách trình bày thể thơ năm chữ. GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. Thu bài về nhà chấm Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng : giăng – gió – Rải Mỗi – mỏng – rỡ – rải – thoảng – tản. Bài 3 Gv yêu cầu hs đọc bài tập. Hd hs làm bài đúng theo yêu cầu. Cả lớp và giáo viên ... c. Hát HS trả lời Hs nghe Hs suy nghĩ phát biểu. HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. Hs thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai. HS tiến hành làm thí nghiệm để thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Hs phát biểu. Hs liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. Hs phát biểu Hs nêu ví dụ : đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn ; khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ; ) Hs tiến hành chơi. Hs phát biểu Tiết 3:Toán Bài :. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV : Bảng nhĩm -HS: Chuẩn bị bài trước III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số GV nhận xét cho điểm Bài mới GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1:Thực hành Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu của BT Gv làm mẫu 1 phép tính. Cả lớp và gv nhận xét sửa bài. Bài 2 . Gọi HS Nêu yêu cầu của BT Gv hd hs làm. Cả lớp và giáo viên nhận xét , sửa bài. Bài 3 GV HD mẫu Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Bài 4 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 5 Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Hoạt động 2:Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm Làm bài tập ở nhà trong VBT GV nhận xét tiết học Hát HS nêu Nhắc lại tựa bài HS nêu Hs làm bài tập vào vở. Lần lượt từng hs lên quy đồng trên bảng lớp. = = = = = = và giữ nguyên = = = = HS nêu Hs làm bài vào tập. HS lên bảng làm 5 = 5 = = HS thực hiện HS làm vào vở Một em lên bảng làm = = HS thực hiện Tiết 4:Kỹ thuật Bài . ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau , hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau , hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh, ảnh một số loại cây rau hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động . Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1. GV HDHS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa Treo tranh và hd hs qs kết hợp qs hình 2 SGK để trả lời câu hỏi : Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ? Hoạt động 2. GV HDHS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa Hd hs đọc nội dung SGK Đặt các câu hỏi để hs nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không ? + Hãy nêu một số loại rau, hoa trồng ở các vùng khác nhau. Kết luận : Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vây, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm (thời vụ) đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. + Cây rau, cây hoa lấy nước ở đâu ? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây lâu ngày không được tưới nước hoặc bị khô hạn thường có biểu hiện như thế nào ? + Cây rau, hoa có biểu hiện như thế nào khi mưa lâu ngày, đất bị ngập úng? + QS tranh, em hãy cho biết, cây nhận ánh sáng từ đầu ? + Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa ? + QS những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì ? + Vây, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào ? Nhận xét các câu trả lời của hs và tóm tắt nội dung như SGK. Đặt câu hỏi và hd hs trả lời để hs nêu được các chất dinh dưỡng cho cây. Đặt câu hỏi và hd hs trả lời để hs năm được khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. Nhận xét và tóm tắt nội dung chính như SGK. Liên hệ thực tế : Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. + Cây lấy không khí ở đâu ? + Không khí có tác dụng gì đối với cây? + Vậy, phải làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây ? Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò(2) Hệ thống lại bài Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của hs. HDHS về nhà đọc trước bài mới. Hát Nhắc lại tựa bài Hs qs kết hợp qs hình 2 SGK để trả lời câu hỏi : Các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. Hs đọc nội dung SGK Hs phát biểu và nắm được hai ý cơ bản : + Yêu cầu của cây đối với điều kiện ngoại cảnh. + Từ Mặt trời + Không giống nhau. Nêu ví dụ + Mùa đông trồng bắp cải xu hào,.. Mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền, + Từ đất, nước mưa, không khí, + Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rể cây hút nước được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyễn các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây. + Thiếu nước, cây chậm lớn khô héo. + Thừa nước, cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại. + Mặt Trời + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. + Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhạt. + Trồng cây rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau. HS trả lời câu hỏi để nắm được các chất dinh dưỡng cho cây. HS trả lời câu hỏi để nắm được khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. + Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Cây cần không khí để hô hấp và quanh hợp. Thiếu không khí hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều, lâu ngày sẽ chết. + Trồng cây ở nơi thoáng mát và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tươi xốp. Nghe Nêu ghi nhớ An toàn giao thông BÀI 2 : Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn I.MỤC TIÊU: + Học sinh biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ. Học sinh biết cách lên xuống và dừng xe , đỗ xe an toàn trên đường phố -Thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. + Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. Xây dựng ,liệt kê 1 số phương án và nhân tố để bảo đảman toàn khi đi xe đạp. + Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn. II.CHUẨN BỊ: - Tạo mô hình đường phố. -Xe đạp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.BÀI CŨ: Nêu tác dụng của 3 biển báo cấm mới Nhắc lại màu sắc của 3 biển báo này 2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài –ghi đề bài HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn Giới thiệu mô hình H. giải thích những vạch kẻ đường ,mũi tên trên mô hình ? Giáo viên đặt các loại xe trên mô hình .Gọi học sinh chỉ trên sa bàn trình bày cách đi xe đạp từ 1 điểm này tới điểm khác . H.Để rẽ trái ,người đi xe đạp phải đi như thế nào ? H. Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ điểm O đến điểm D mà ở ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông ? H.Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm D đến điểm E hoặc điểm I? H.Khi rẽ ở điểm giao nhau ai được quyền ưu tiên đi trước ? Nhận xét H.Ngưòi đi xe đạp đi qua vòng xuyến như thế nào ? H.Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm A ->M ? H.Xe đạp nên đi vòng và vượt qua 1 xe đang đỗ (ô tô) ở phía làn xe bên phải như thế nào H. Khi đi xe đạp trên quốc lộ có rất nhiều xe chạy , muốn rẽ phải người đi xe đạp phải đi như thế nào? *kết luận Tiết 2 Hoạt động 2: Thực hành trên sân -GV kẻ trên sân trường một đoạn ngã tư trên đường có vạch kẽ phần làn đường và chia làn xe chạy . đường cắt ngang chỉ có một vạch chia 2 làn đường . H. Em nào biết đi xe đạp ? Cho 1 em đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả 2 phía . 1 em khác đi từ đường phụ ra đường chính cũng đi cả 2 phía . H.Tại sao lại phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường ? H.Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên phải ? -Những xe có động cơ kích thước lớn và tốc đôï cao đều đi ở làn đường bên traí khi muốn vượt xe khác phải đi về phía trái của xe đi chậm hơn . Do đó xe đạp cần đi ở làn đường bên phải *Kết luận :Điều cần nhớ khi đi xe đạp là:luôn luôn đi ở phía tay phải khi đổi hướng đều phải đi chậm , quan sát và giơ tay xin đường .Không được rẽ ngoặt bất ngờ ,vượt ẩu lướt qua người đi xe phía trước. 3.Củng cố dặn dò: + Nhắc lại những quy định cơ bản khi điều khiển xe đạp. + Yêu cầu học sinh đi xe đạp đi học làm bản “phương án sử lý các tình huống giao thông khi đi học HS trả lời -Lắng nghe theo dõi -Chỉ trên sa bàn và trình bày. -Giơ tay báo hiệu đổi làn xe . -Đi chậm lại quan sát khi thấy xe còn ở xa mới vượt nhanh qua đường. -Xếp vòng tròn lớn trên sân trường -HS giơ tay phát biểu -Học sinh trả lời - HS trả lời -Trả lời Thảo luận trả lời HS trả lời HS thực hành HS trả lời HS trả lời HS nhắc lại HS nêu kết luận HS nêu HS ghi nhớ thực hiện Phần kí duyệt của khối trưởng
Tài liệu đính kèm: