Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU

 1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài : anh Hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến

 Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

 3. Giáo dục KNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo

II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng

 - Trình bày ý kiến cá nhân

 - Thảo luận nhóm

 - Trình bày 1 phút

 III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2011
C hµo cê
******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
TËp ®äc
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.
	Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
	2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài : anh Hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến 
	Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
 3. Giáo dục KNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo 
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng 
 - Trình bày ý kiến cá nhân 
 - Thảo luận nhóm 
 - Trình bày 1 phút 
 III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông sơn, trả lời các câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ được chú giải sau bài, sửa lỗi về cách đọc cho HS. Nhắc nhở các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học.
*Tìm hiểu bài
-Cho HS nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
-HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi sau:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? ( là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?(Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng Ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cót giặc. )
+Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.(Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)
-Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?(Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.)
+Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? ( nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước : ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm trong đoạn văn sau: “ Năm 1946 .. lô cốt của giặc”
4.Củng cố – dặn dò
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài ? (Ca ngợi Anh hùng lao động đã có những cống hiến xuất sắccho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Bè xuôi sông La”
*******************************
Thø ba ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
LuyƯn tõ vµ c©u
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? 
I.MỤC TIÊU
	1.Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
	2.Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Hai đến ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng.
	-Một tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 ( phần luyện tập)
	-Bút chì hai đầu xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3.
-GV nhận xét và sửa bài
3.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Phần nhận xét
-Bài tập 1,2:
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
-Cho vài HS phát biểu ý kiến
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần
Câu 3: Chúng thật hiền lành.
Câu 4: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
-Bài tập 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-GV đưa phiếu đã viết sẵn và cho đọc dựa vào đặt câu hỏi.
Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu3 Chúng thế nào?
Câu 4: Anh thế nào?
-Bài tập 4, 5 : (tiến hành tương tự như bài tập 3)
Lời giải đúng bài tập 4:
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thốt dần.
Câu 3: Chúng thật hiền lành.
Câu 4: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Lời giải bài tập 5:
Câu 1: Bên đường cái gì xanh um.
Câu 2: Cái gì thưa thớt dần.
Câu 3 : Những con gì thật hiền lành.
Câu 4: Ai trẻ và thật khoẻ mạnh.
*Phần ghi nhớ: 
-Cho 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi 1 HS phân tích câu kể Ai thế nào? Để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ.
*Phần luyện tập
-Bài tập 1:
+Cho 1 HS đọc nội dung bài tập và trao đổi tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN và 2 gạch dưới bộ phận VN.
+Cho HS đọc kết quả, gv nhận xét.
-Bài tập 2 ( tiến hành tương tự như bài tập 1)
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?”
*******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp học sinh :
	-Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
	-Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu lại quy tắc rút gọn phân số.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm vào bảng con và 1 HS lên bảng sửa. GV nhận xét và sửa sai.
+Ví dụ : Với phân số ta thấy 81 chia hết cho 3,9,27,81 và còn 54 chia hết cho 3,9,27,54 . Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3,9,24 trong đó 27 là số lớn nhất vậy : 
.
*Bài tập 2 và 3 :tiến hành tương tự như bài tập 1.
*Bài tập 4 :
-GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu cho HS một số dạng bài tập mới như :
-GV hướng dẫn HS nêu nhận xét như sau: tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. Ta có thể gạch bỏ chữ số 3 và 5 ở trên và ở dưới để kết quả nhận được là 
-Tiến hành tương tự với các dạng giống như vậy.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Quy đồng mẫu số các phân số”.
*******************************
KĨ chuyƯn
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU
	1.Rèn kĩ năng nói:
	-HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệtcủa nhân vật.
	-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
	2.Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. Rèn kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy, sáng tạo 
II Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng 
- Trình bày một phút 
- Hỏi và trả lời 
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bảng lớp viết sẵn đề bài.
	-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
	+Nội dung kể phù hợp với đề bài không?
+Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
-Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt gợi ý 3.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
Cho 1 HS lên bảng kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài.
3.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Cho 1 HS đọc đề bài và gạch dưới những chữ trong đề bài như : khả năng, sức khở đặc biệt, em biết để giúp HS xác định được đề bài.
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK.
-Cho HS nói nhân vật chọn kể như Người ấy là ai? Ơû đâu? Có tài gì? 
-GV dán lên bảng 2 phướng án KC theo gợi ý 3. Cho HS đọc , suy nghĩ, lưạ chọn 1 phương án để kể như : kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý cho bài kể và nêu dàn ý trước lớp. GV nêu nhận xét và khen những HS làm tốt.
-GV nhắc nhở HS kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phai mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). VD: ở cạnh nhà em có một cô chơi đàn rất hay  kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
*HS thực hành kể chuyện
-Cho HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm giúp đỡ.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những bạn tham gia kể chuyện, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
-GV nêu câu hỏi : Em có cảm thấy tự hào hạnh phúc không khi cô của bạn là một nhạc sĩ có tài?
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân cùng ... ướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
-GV cho HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6x2=12 hay 12 : 6=2 , tức là chia hết cho 6.
+GV hỏi : Có thể chọn 12 là mẫu số chung được không? 
-Cho HS tự quy đồng mẫu số để có :
= và giữ nguyên phân số 
-Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
-GV nêu tiếp : khi quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau: 
+Xác định mẫu số chung.
+Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
+Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
*Thực hành:
-Bài tập 1:
Cho HS tự làm rồi chữa bài. GV nhận xét và sửa lên bảng lớp. 
-Bài tập 2: 
GV chọn ba phần, cho HS làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
-Bài tập 3 :
Cho HS nhận xét rồi tự nêu cách làm. GV gợi ý cách làm sau đó nhận xét và sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò
HS nêu lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Luyện tập”.
*******************************
KÜ thuËt
TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
	-HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. 
	-Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
	-Ham thích trồng cây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
	-Vật liệu và dụng cụ :
	+Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải,  
	+Đất cho vào chậu và mọt ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
	+Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: GV hướng dãn HS tùm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu
-GV đặt câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và hướng dẫn, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị.
+Chuẩn vị cây để trồng trong chậu: Có nhiều loại cây rau,hoa có thể trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa bỏng, hoa cúc,  tuỳ theo sở thích và bhu cầu, ta sẽ chọn loại cây đem trồng cho phù hợp. Cây trồng trong chậu cũng phải đảm bảo các yêu cầu như cây trồng trên luống .
+Chậu trồng cây : Châu trồng cây có nhiều loại với hình dang, kích thước và ật liệu làm chậu khác nhau như sành, sứ xi măng, nhựa Chậu làm bằng xi măng thường có lỗ ở đáy chậu. Kích thước chậu phải phù hợp với cây đem trồng.
+Đất trông cây: Hướng dẫn theo nội dung SGK và giải thích thêm : do lượng đất trong chậu ít nên phải chọn đất tốt ca trộn thêm phân chuồng ủ hoai mục hoặc phân vi sinh để đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây.
-GV cho HS đọc nội dung mục 2 và cho các em quan sát tranh, sau đó nêu cách trồng cây trong chậu. 
-GV nhận xét và nêu kết luận: Khi trồng cây con thì phải đặt cây vào giữa chậu. Sau đó, một tay giữ cho cây thẳng đứng, tay kia dùng dầm xúc đất đổ vào quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng thẳng được. Không trồng cây sâu quá. Khi ấn đất quanh gốc cây chú ý ấn chặt, đều để cây không bị nghiêng ngả.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên. Trong quá trình hướng dẫn, GV có thể yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu thực hiện của hoạt động 1.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS .
-Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu. Mỗi nhóm trồng một chậu, GV quan sát.
-Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Trông rau hoa trong chậu” (t 2)
*******************************
TËp lµm v¨n
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
	1.Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối. 
	2.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2.
	-Giấy ghi lời giải BT1,2. (phần nhận xét).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Phần nhận xét
-Bài tập 1:
+Cho 1 HS đọc nội dung của bài.
+Cho cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+Cho cá nhân nêu kết quả. GV dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+Đoạn 1: 3 dòng(Giới thiêu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.)
+Đoạn 3: còn lại(Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.)
-Bài tập 2: (tiến hành tương tự như bài tập 1)
+Đoạn 1: 3 dòng đầu(Giới thiệu bao quát về cây mai : chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Đi sâu tả cánh hoa, trái cây)
+Đoạn 3: còn lại(Nêu cảm nghĩe của người miêu tả.
-Bài tập 3: 
+GV nêu yêu cầu đề bài. Cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
+Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài – thân bài – kết luận.
+Phần mở bài : tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+Phần thân bài có thể tả từng bọ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triẻn của cây.
+Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
*Phần ghi nhớ
-Cho 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Phần luyện tập
-Bài tập 1:
+Cho HS đọc nội dung bài và xác định trình tự miêu tả trong bài.
+GV nhận xét và kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
-Bài tập 2:
+Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
+GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả và cho mỗi em chọn cho mình một cây thích hợp để lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.
+Cho HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình. GV nêu nhận xét.
+GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất, dán lên bảng để làm mẫu.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Làm hoàn chỉnh dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
-Quan sát trước một cái cây em thích để tiết sau học luyện tập quan sát cây
*****************************
Khoa học
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS có thể :
	-Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai.
	-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
	-Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định tỏ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu các cách làm ra âm thanh.
-Cho HS nhận âm thanh phát ra từ đâu?
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
-GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình.
-GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
-Cho HS mô tả yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
-Cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân làm làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
-GV hướng dẫn HS kết luận như SGK: Mặt trống rung động .. các vụn giấy chuyển động.
-GV kết luận: Khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
-Cho HS làm thí nghiệm như H2 trang 85 SGK
-Cho HS nêu kết quả thí nghiệm. GV nhận xét và kết luận:
+Từ thí nghiệm ta thấy rằng ầm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
-Cho HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chát rắn và chất lỏng. 
+Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh. Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. Cá nghe thấy tiếng chân người bước. Cáù heo, có voi có thể nói chuyện với nhau dưới nước.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
-GV hỏi : Trong thí nghiệm gõ trống gần có bọc ni lông ở trên, nêu ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? 
-Cho HS tiến hành thí nghiệm để thấy rung động yếu dần khi đi ra xa trống. Như vậy, thí nghiệm này cũng cho thấy âm thanh yêu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Aâm thanh trong cuộc sống”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_chuan_kien.doc