Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI(tiết 1)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ Hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
 I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Năm 1946, nghe theo ... lô cốt của giặc”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra(3p)
- Gọi học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
2) Luyện đọc(15p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ ddọc sai: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng.
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài(12p)
- Hỏi:
H: Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Nêu ý đoạn 1.
* HD nêu ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
H: Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
H: Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
* HD nêu ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?
H: Đoạn cuối nói lên điều gì?
* HD nêu ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.(7p)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò(1p)
 H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Trần Đại Nghĩa... chế tạo vũ khí.
+ Đ2: Năm 1946... kĩ thuật nhà nước.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo söï HD cuûa GV
-Trả lời:
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1955 sang Pháp học Đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kỹ sư cầu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kỹ thuật chế tạo vũ khí.
- Vài em nêu.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Về nước năm 1946
+ Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
+ Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như sung ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm UB khoa học và kỹ thuật nhà nước.
- HS nêu.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu ý kiến.
_____________________________________________
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Làm đươc các bài tập: BT1(a); BT2(a).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra: (2p)
 H: Nêu tính chất cơ bản của hai phân số.
 H: Nêu ví dụ về 2 phân số bằng nhau.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
2) Thế nào là rút gọn phân số(5p)
- GV nêu vấn đề: cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm phân số bằng phân số vừa tìm được.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại và kết luận: có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
3) Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản.(7p)
- Giáo viên viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
H: Hãy nêu cách rút gọn từ phân số được phân số ?
H: Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Ta nói phân số là phân số tối giản. Phân số 6 được rút gọn thành phân số tối giản 
Ví dụ 2: sẽ rút gọn thành phân số là 
* Kết luận: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
4) HD làm bài tập.(24p)
Bài 1(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chọn các phân số tiêu biểu cho các dạng, gọi HS lên làm trên bảng lớp để HD chữa bài: ; ; ; 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết các phân số lên bảng.
- H: Phân số nào tối giản? Vì sao?
b, Hỏi HSKG: Phân số nào rút gọn được? Rút gọn các phân số đó.
- Yêu cầu HSKG làm phần rút gọn vào vở nhỏp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: (Dành cho HSKG, nếu còn thời gian)
- GV HD: Lấy tử số 54 chia cho tử số 27, sau đó lấy mẫu số 72 chia cho thương vừa tìm được(2) để tìm mẫu số cần tìm rồi viết vào ô trống (36). Sau đó tiếp tục thực hiện để tìm tử số và mẫu số tiếp theo.
- Kiểm tra, nhËn xÐt.
C. Củng cố dăn dò(1p)
-Hệ thống nội dung bài
-Nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu ví dụ.
- Học sinh thảo luận.
- = = 
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 
- HS nhắc lại.
- Học sinh thực hiện: = = 
- HS nêu: ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2
+ Không. Vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: = = ; = = ;
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc các phân số.
+ Các phân số tối giản là: ; ; . Vì cả tử số và mẫu số của các phân số đó không cùng chia hết cho cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.
+ Các phân số rút gọn được là: ; .
 = = ; = = 
- HSKG tự làm bài vào nhỏp
Kq: = = = 
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI(tiết 1)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra. (3p)
- Yêu cầu HS đóng vai hai bạn HS đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội dung bài học ngày hôm nay.
- Nhaọn xeựt, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Chuyện ở tiệm may”.(10p)
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi:
H: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
H: Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
H: Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao?
- GV nhận xét câu trả lời HS và kết luận: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh.
Hoat động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1, SGK)(10p)
- Gọi HS nêu yêu cầu và các hành vi, việc làm nêu trong BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- Giáo viên kết luận:
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng
+ Các hành vi, việc làm c, đ đều sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT3, SGK)(15p)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
- Gọi HS đọc “Ghi nhớ” trong SGK.
- GV giải nghĩa câu tục ngữ.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học; Dặn dò: Về sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- HS đóng vai thể hiện tình huống. 
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày.
+ Đồng ý. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng, nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình.
+ Em sẽ khuyên bạn là: “Lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may”.
+ Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn.
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- N2: Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- 2-3 HS đọc lại “Ghi nhớ” trong SGK.
 _________________________________________
Chiều thứ 2
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đ ... SKG giải BT4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra: (3p)
- GV đọc cho HS viết một số phân số.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) HD làm bài tập.(35p)
- Yêu cầu tự làm các bài tập trong VBT toán (HSTB làm Bài 103, Trang 22; HSKG làm bài 103 trong VBT toán nâng cao) Trong khi đó GV gọi HS lần lượt lên bảng làm các bài tập.
- HD chữa bài trước lớp.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV HD mẫu (theo VBT)
- GV viết các phép chia còn lại, yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
(Thực hiện tương tự bài 1)
Lưu ý: Đây là trường hợp lấy mẫu số một phân số làm mẫu số chung.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi HS làm trên bảng phụ lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3) Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết và viết nháp.
- HS tự làm các bài tập trong VBT (HSTB làm Bài 103, Trang 22; HSKG làm bài 103 trong VBT toán nâng cao, riêng bài 4 cho 1HSKG làm trên bảng phụ).
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi mẫu.
- 3HS lên bảng làm.
a) Ta có: 
Vậy: Quy đồng mẫu số của được 
Tương tự: b) ; c) 
Kq: và 
- 1 HSKG lên bảng viết. lớp nhận xét.
Các phân số có tử số bằng 1, mẫu số là số tròn chục và chia hết cho mẫu số của cả hai phân số là: 
- HS làm trên bảng phụ lên chữa bài, lớp nhận xét.
a) ; b) 
Tiếng việt (LTVC)
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập 
*HSKG: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả người hoặc vật mà yêu thích 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra: (3p)
 H: Trong câu kể Ai thế nào?, bộ phận Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? bộ phận Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) HD làm bài tập (35p)
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẩm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm.Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng , cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành.
Bài 2: Xác định câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Đoạn văn có mấy câu? Câu nào là câu kể Ai làm gì?
Bài 3: Xác định Chủ ngữ và Vị ngữ trong từng câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu chỉ yêu cầu xác định 3 đến 4 câu).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: Em hãy đặt ba đến bốn câu kể Ai thế nào? để nói về các convật mà em yêu thích.
H: Đề bài yêu cầu em làm gì?
H: Nội dung các câu kể nói đến gì?
- Yêu cầu HS làm bài. (HSKG yêu cầu viết thành đoạn văn).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
+ Đoạn văn gồm có 6 câu. Cả 6 câu đều là câu kể Ai thế nàoì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp: Viết các câu kể Ai làm gì ra nháp, gạch một gạch dưới Chủ ngữ, gạch hai gạch dưới Vị ngữ; Một HS lên bảng gạch trên đoạn văn.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Rừng hồi// ngào ngạt, xanh thẩm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá// gãy cũng dậy mùi thơm.Gió// càng thơm ngát. Cây hồi// thẳng , cao, tròn xoe. Cành hồi //giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi //phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành
+ Đặt ba đến bốn câu kể Ai thế nào?.
+ Nói đến con vật quen thuộc
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2011
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối (BT1, mục III); Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học(BT2).
*GDBVMT: Qua nhận xét trình tự miêu tả trong bài Cây ngô, giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) Phần nhận xét.(15p)
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu. 
- GV kết luận lời giải đúng:
+ Đoạn 1: Từ bãi ngô... nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài nõn nà.
*GDBVMT: Vẻ đẹp của cây ngô chính là tượng trưng cho vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
+ Bài 2: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quí và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn.
- Gọi học sinh phát biểu. Giáo viên ghi nhanh lên bảng ý kiến của học sinh.
+ Đoạn 1: Cây mai cao... nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng thân, tán, gốc, cành, nhánh)
 H: Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
- H: Bài văn miêu tả cây mai tứ quí trình tự nào?
- Kết luận: Bài Cây Mai tứ quí và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài cây Mai tứ quí tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Bài 3: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
3) Phần Ghi nhớ(3p)
- Gọi học sinh đọc mục “ghi nhớ”
4) Phần Luyện tập(20p)
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời đúng cho HS.
- GV kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông hoa gạo, từ lúa hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, khen bài viết tốt.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp; Cả lớp đọc thầm SGK.
- 3 học sinh tiếp nối nhau trình bày. Mỗi học sinh tìm nội dung của 1 đoạn.
+ Đoạn 2: Trên ngọn ... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3: Trời nắng chang chang... bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô gia đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến:
+ Đoạn 2: Mai tứ quí... màu xanh chắc bền. Tả kĩ cánh hoa, quả mai.
+ Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả.
+ Theo từng thời kỳ phát triển của cây ngô.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quí theo từng bộ phận của cây.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bạn trao đổi.
+ Bài văn gồm 3 phần:
(+) Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát cây định tả.
(+) Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
(+) Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 em đọc to thành tiếng.
- Học sinh trình bày, bổ sung câu trả lời.
Đoạn 1: Cây gạo già.. thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm.
Đoạn 2: Hết mùa hoa... thăm quê mẹ. Tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Ngày tháng... cơm gạo mới. Tả cây gạo khi quả gạo đã già.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh quan sát, lắng nghe giáo viên miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1(a); BT2(a); BT4.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra (3p)
- Yêu cầu HS nêu cách qui đồng MS 2 phân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) HD làm bài tập.(38p)
Bài 1(a): 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS cả lớp làm câu a); HSKG làm thêm câu b).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS dựa vào cách làm BT3 để tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Nếu còn thời gian thì yêu cầu HSKG làm thêm BT5b vào nháp)
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nêu.
- 1HS đọc.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) ; 
hoặc ; 
; 
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) và 2 viết được là và 
b) 5 và viết được là và ; và 
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Các phân số lần lượt bằng và cú mẫu số chung là 60 là: 
SHTT
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ YÊU CẦU.
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1) Cả lớp hát đồng thanh 1 bài.
2) Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ tìm ra những ưu khuyết điểm của tổ trong tuần.
3) Học sinh từng tổ báo cáo kết quả thảo luận trong tổ.
4) Giáo viên nhận xét chung.
a, Ưu điểm
- Đa số các em đều ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, biết kính trọng người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Tham gia tích cực các công việc nhà trường giao. Có thái độ lịch sự với mọi người. Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc áo ấm về mùa đông.
b, Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân còn kém chân tay bẩn (em Sáng), đi học chưa mặc áo ấm. Một số còn lười học tập. Hay đi học chậm (em Huy, Thư).
5) Phương hướng tuần 22
- Tiếp tục duy trì nề nếp, tăng cường vệ sinh cá nhân.
- Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường đề ra.
- Phân công giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến trong học tập.
- Thực hiện tốt nề nếp học bài và chuyên cần trong dịp gần tết Nguyên đán.
_______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc