I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. Hiểu:
- Từ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến
-Thấy được sự cần thiết của việc đảm bảo an toàn- BVMT trong việc chế tạo vũ khí phục vụ cho quốc phòng.
Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
*HSKT: Đọc được toàn bài với tốc độ chặm, hạn chế tiếng ngọng.
Tuần 21 Ngày soan: 13/01/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2. Hiểu: - Từ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến -Thấy được sự cần thiết của việc đảm bảo an toàn- BVMT trong việc chế tạo vũ khíphục vụ cho quốc phòng. Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. *HSKT: Đọc được toàn bài với tốc độ chặm, hạn chế tiếng ngọng. ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. III. các pp/KT sử dụng trong bài: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm. IV. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học V. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC - HS đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn”? ( 2 HS) và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. ? Em biết gì về Trần Đại Nghĩa? - GV: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được lưu truyền qua mọi thời đại. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết về sự nghiệp của con người tài năng này. + Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV chia bài thành 4 đoạn. HS nối tiếp đọc đoạn. + Lần 1: HS đọc và sửa lỗi phát âm: Vĩnh Long, nghiên cứu, thiêng liêng, ba-dô-ca, lô cốt, nhiều năm liền, huân chương. + Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ khó trong SGK + Lần 3: HS luyện đọc đúng 1 số câu dài trong bài. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi ? Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - GV cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa và tóm tắt lại. ? Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - GV tóm tắt nội dung phần 1 của bài - HS đọc tiếp đoạn 2 còn lại của bài và TLCH: ? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? ? Nhà nước đánh giá như thế nào về công lao của Trần Đại Nghĩa? ? Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? * Kết luận: Là một người yêu quê hương, hết lòng vì sự nghiệp khoa học của nước nhà. Ông xứng đáng là một tấm gương sáng để mọi người noi theo. ? Bài văn ca ngợi ai? Tại sao? ?Là HS các em phải làm gì để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. ? Bài này cần đọc với giọng như thế nào? - 4 HS nối tiếp đọc đoạn. GV nhận xét, ghi điểm cho HS - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2. HS tìm cách đọc đúng. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc trong nhóm trong 2’. Mời 4 HS đọc thi. - Lớp nhận xét, bổ sung, ngợi khen bạn - 1 HS đọc toàn bài. - Đoạn 1: 7 dòng đầu - Đoạn 2: 11dòng tiếp theo - Đoạn 3: 4 dòng tiếp theo - Đoạn 4: còn lại - SGK- 22 - Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân. 1/ Tình cảm yêu thương của anh hùng Trần Đại Nghĩa. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long; năm 1935, ông sang Pháp học - Nghe theo tình yêu quê hương, đất nước, góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. - .. súng ba-đô-ca, súng không giật, bom bay. 2/ Nhà nước đánh giá caonhững cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà; làm chủ nhiệm khoa học và kĩ thuật nhà nước. - Năm 1948 phong thiếu tướng. Năm 1952 tuyên dương Anh hùng Lao Động tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, nhiều huân chương. Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca “ Năm 1946. lô cốt của giặc” 3. Củng cố, dặn dò ? Theo em Anh hùng Trần Đại Nghĩa là người như thế nào? Nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Toán Rút gọn phân số I.Mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trong một số trường hợp đơn giản). *HSKT: Làm được bài 1, 2(phần a). II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ ? Tìm 3 phân số bằng với phân số ? Để có 1 phân số bằng phân số đã cho, em làm như thế nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài rút gọn phân số b. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số *Bài toán 1: - GV nêu bài toán, yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số bé hơn? - HS nêu phân số, cách tìm và so sánh 2 phân số đó? * Kết luận: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành . - Có thể rút gọn phân số để được phân số có TS và MS bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Bài toán 2: Hướng dẫn HS rút gọn phân số ? Rút gọn phân số bằng phân số nào? Phân số có rút gọn được nữa không? Tại sao? * Kết luận: Phân số là phân số tối giản vì đó là phân số không thể rút gọn được nữa. Phân số đã được rút gọn thnhf phân số tối giản . - Tương tự, GV hướng dẫn HS rút gọn phân số * Kết luận: Khi rút gọn 1 phân số cần chú ýquan sát để đưa phân số về dạng tối giản. Yêu cầu HS đọc kết luận = Vậy: = = = = ; không thể rút gọn được nữa. = = ; = = là phân số tối giản. - HS đọc kết luận SGK (113) c. Thực hành * Bài 1: Rút gọn các phân số: - HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 2 nhóm làm bài (7’). Mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài; nêu cách làm. - Chữa bài: - Lớp và GV nhận xét bài. ? Để rút gọn phân số, ta làm theo những bước nào? ? Tại sao nên đưa phân số về dạng tối giản? a. ; = ; = * GV chốt: * Cần tìm ra STN khác 0 mà TS và MS cùng chia hểtồi đưa phân số về dạng tối giản. * Bài 2: Cho các phân số sau, khoanh vào những phân số bằng phân số - HS quan sát bảng phụ và đọc yêu cầu BT ? BT yêu cầu gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến - HS khác nhận xét, GV bổ sung. Yêu cầu HS đổi chéo VBT ? Tại sao em lại khoanh vào các phân số ấy?(Rút gọn các phân số) ? Em rút gọn như thế nào? Phân số có là phân số tối giản không? Phân số bằng phân số là: ; ; * Gv chốt: Củng cố về cách rút gọn phân số. * Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các phân số ; ;;phân số tối giản là: - GV gọi HS đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài cá nhân; Gọi HS trả lời - Lớp và GV cùng nhận xét; ngợi khen HS ? Để khoanh đúng, em dựa vào điều kiện nào? Thế nào là phân số tối giản? - Phân số tối giản là: * GV chốt: Mỗi phân số có thể rút gọn nhiều lần rồi mới đưa được về phân số tối giản. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài. ? Muốn rút gọn phân số, ta làm như thế nào? Phân số như thế nào được gọi là tối giản? Nhận xét giờ học Ngày soạn: 14/01/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Chính tả Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu - Nhớ lại và viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã). *HSKT: Nghe kết hợp đọc SGK viết được bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT, phiếu ghi ND BT 2a; 3a III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết từ, dưới lớp viết nháp: thuộc bài, tuốt lúa, bắt buộc, trang trí, chang chang, chỗ trống,. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Chuyện cổ tích về loài người b. Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài - 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ của bài. Cả lớp quan sát trong SGK và nhẩm lại - Yêu cầu HS tập viết một số từ dễ lẫn trong bài - HS gập sách, ngồi ngay ngắn và bắt đầu viết. - GV quan sát lớp, uốn nắn cho HS - Yêu cầu 2 HS đổi chéo vở, tự soát lỗi cho bạn. - Thu bài và chấm 5 – 7 bài - Nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả * Bài 2 (22) - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài - 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu, đọc kết quả bài tập - Lớp và GV nhận xét, góp ý * Bài 3 (23) - HS đọc yêu cầu BT ở bảng phụ - Cho HS trao đổi và làm bài theo nhóm đôi (3’) - Các nhóm nêu kết quả điền được. Nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc hoàn chỉnh bài tập - “ Mắt trẻ con sáng lắm. Hình tròn là trái đất” - Sáng, rõ, lời ru, rộng,. *Bài 2 (22). Điền vào chỗ trống r/d/gi - Mưa giăng - Theo gió - Rải tím *Bài 3 (23). Chọn từ đúng trong (.) - Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rực rỡ, cần mẫn. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS làm BT 2b và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - HS rút gọn được phân số và nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. *HSKT: Làm được bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS làm bài kiểm tra 5’ - Rút gọn các phân số sau: 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện tập: * Bài 1 - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT. - 2HS lên bảng thực hiện. Lớp và GV nhận xét bài. - Chữa bài: - Giải thích cách làm? ? Để rút gọn phân số, em làm ntn? Phân số ntn được gọi là tối giản? * Bài 1:Rút gọn các phân số. * Gv chốt: Củng cố Hs cách rút gọn phân số đến tối giản. * Bài 2: Tìm phân số bằng phân số - HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng phụ. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài nhóm đôi. - Các nhóm nêu ý kiến. HS khác nhận xét. ? Làm cách nào biết ? Muốn tìm phân số bằng phân số đã cho cần làm như thế nào? --> --> * Gv chốt: Giúp HS biết cách tìm các phân số bằng phân số đã cho trước. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập; Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. ? Nhận xét về giá trị của TS và MS ở các phân số đã cho? - HS làm bài vào vở. GV phát phiếu cho 2 HS. - HS dán kết quả và trình bày lí do. Lớp nhận xét kết quả ? Để có phân số bằng phân số , ta cần làm như thế nào? ? Tại sao biết = ? - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Tìm phân số bằng phân số ? = = Vậy = * GV chốt: HS biết cách rút gọn ... MB: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây - TB: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây. - KB: Nêu ích lợi của cây hoặc tình cảm đặc biệt của người tả với cây. 3/ Phần ghi nhớ Mời 3 HS đọc ghi nhớ- SGK (31) 4/ Phần luyện tập * Bài 1 (32) - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 2’ và TLCH ? Bài văn được miêu tả theo trình tự nào? - HS khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng * Bài 1 (32) Đọc bài “Cây gạo” và TLCH: - Trình tự miêu tả theo thời kì phát triển của bông gạo: Từ lúc là hoa đỏ đến khi quả chín lộ ra những múi bông * Bài 2 (32) - HS nêu yêu cầu BT. - GV treo ảnh về cây ăn quả ? Em chọn loại cây nào? - HS làm bài (7’). GV phát phiếu cho 2 HS - HS dán kết quả. Lớp nhận xét, góp ý. - Dưới lớp HS nối tiếp đọc kết quả bài tập; GV bổ sung. * Bài 2 (32) - Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách. - Cam, bưởi, xoài, sầu riêng, mít, dứa,. 3. Củng cố, dặn dò - Cây cối có tác dụng gì đối với đời sống con người. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về hoàn chỉnh bài tập 2. Toán Luyện tập I.Mục tiêu - HS thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. * HSKT: Biết quy đồng phân số đơn giản, làm được bài 1, 2(phần a) .Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập, SGK III. Các hoạt động dạy hoc 1/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng quy đồng phân số sau, dưới lớp làm voà VBT: HS1: và HS2: và 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học b/ Thực hành: * Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số: - HS đọc yêu cầu BT ? Có mấy kiểu MS của phân số khi quy đồng cần lưu ý ? ? Nêu các cách quy đồng của phân số a, b? - HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng trình bày - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Tại sao khi quy đồng và lại không chọn MSC? ? Trường hợp nào chọn được MSC, tại sao? Các bước thực hiện. - Lớp và GV nhận xét bài bạn và chốt kết quả Kết quả sau khi quy đồng được: a. và ; b. và ; c. và ; d. và ; * GV chốt: Củng cố cho học sinh cách qui đồng mẫu số các phân số, Hs biết cách chọn mẫu số chung. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT và quan sát mẫu: ? Cần quy đồng mấy phân số? Từng phân số sẽ được quy đồng như thế nào? - Cả lớp làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. - HS dán kết quả, lớp và GV nhận xét - Lấy cả TS và MS của phân số thứ nhất nhân với MS của phân số thứ 2,3 - Lấy cả TS và MS của phân số thứ hai nhân với MS của phân số thứ 1,3 - Lấy cả TS và MS của phân số thứ ba nhân với MS của phân số thứ 1,2 Quy đồng được: a. ; và b. ; và * GV chốt: Quy đồng MS của 3 phân số, cần lấy cả TS và MS của từng phân số nhân với MS của 2 phân số kia. * Bài 3:: - HS đọc đề bài, quan sát MS của phân số mẫu và nhận xét ? MS có sự thay đổi như thế nào? Tại sao? - HS theo nhóm đôi làm BT vào VBT - HS lần lượt nêu kết quả, GV chữa BT ở bảng cho HS học tập ? Dựa vào đâu để chuyển TS và MS thành những thừa số đó? a. b. = = c. = = = 1 * GV chốt: HS biết cách phân tích các số trên tử số và mẫu số để rút gọn. * Bài 4( Bài 4 SGK) - HS đọc đề bài, xác định dạng BT và cách làm? - Dưới lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày bài - HS khác nhận xét, GV chốt kết quả. ? Làm thế nào để quy đồng được từng phân số với MSC là 60? - HS đọc đề bài, xác định dạng BT và cách làm? - Dưới lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày bài - HS khác nhận xét, GV chốt kết quả. ? Làm thế nào để quy đồng được từng phân số với MSC là 60? Quy đồng MS các phân số và MSC: 60 60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2; * GV chốt: HS biết cách qui đồng và chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 3/ Củng cố, dặn dò ? GV chốt nội dung toàn bài vừa ôn tập? Khoa học Bài 42 :sự lan truyền âm thanh i. Mục đích yêu cầu - HS nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. ii. Đồ dùng dạy - học Chuẩn bị theo nhóm: + 2 ống bơ, vài giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm ( bằng sợi gai, bằng đồng,) trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nớc. iii. các Hoạt động dạy - học a. KTBC: ? Âm thanh vì sao mà có? b. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh * Mục tiêu: Nhận biết tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai * Các bước tiến hành: - GV nêu vấn dề: Tại sao khi ta gõ trống tai ta lại nghe được tiếng trống. GV cho HS quan sát thí nghiệm nh hớng dẫn SGK trang 83. GV mô tả , yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 và đưa ra dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. GV hướng dẫn HS nhận xét: Mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động, rung động này truyền tới không khí gần đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động này truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động. Tương tự như vậy khi runtg động truyền tới tai sẽ làm cho màng nhĩ rung động nhờ đó ta có thể nghe thấy âm thanh. GV có thể lấy ví dụ tơng tự về ự lan truyền rung động trên mặt nước khi ta thả hòn sỏi xuống mặt nớc. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn * Mục tiêu:HS nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. *Cách tiến hành: Bớc 1:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình 2 trang 85 SGK.Chú ý chọn chậu thành mỏng, cũng như vị trí nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh. Từ thí nghiệm cho thấy âm thanh có thể truyền qua nớc, thành chậu. Như vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn Bớc 2: HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm đẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn, chất lỏng 4. Hoạt động : Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. * Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làmđược thí nghiệm đơn giản chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách thức tiến hành: - HS nêu các ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi nh: đứng gần trống trờng thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa tiếng còi nhỏ, khi ô tô càng gần tiếng còi nghe càng to, 5. Hoạt động 4:Trò chơi nói chuyện qua điện thoại *Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách thức tiến hành: HS chia làm 2 nhóm, cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe đợc nhng ngời giám sát ở nhóm bên kia đứng cạnh mình không nghe được. Nhóm nào ghi đúng bản tin mà không bị lộ là đạt yêu cầu. ? Khi dùng " điện thoại " ống như trên, âm thanh đã được truyền qua những vật trong môi truờng nào? - HS suy nghĩ đa ra lí giải của mình. -HS QS. - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm. Gõ trống và quan sát hiện tượng các giấy vụn nảy. -Thảo luận nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào? - HS nhận xét. HS thực hiện thí nghiệm. Ví dụ: + Gõ thước vào hộp bút trên bàn, áp một tai xuống bàn, bịt một tai lại ta sẽ nghe được âm thanh. + áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. + Cá nghe thấy tiếng chân người bước. + Cá heo, cá voi có thể "nói chuyện" với nhâu dới nước. HS nêu - Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều trên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi. HS thực hiện chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nhận ra được âm thanh truyền qua sợi dây trong trò chơi vừa rồi 6. Củng cố dặn dò - GV hỏi: Âm thanh do đâu mà có, âm thanh có thể truyền như thế nào? Sinh hoạt tập thể Giáo dục vệ sinh răng miệng I. Mục đích, yêu cầu - HS nắm được tác dụng của răng và qua đó có biện pháp giữ gìn vệ sinh răng miệng. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình răng, bàn chải, thuốc, ca, nước muối, kem đánh răng. III. Lên lớp A. Bài cũ (3-5’) Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoang chỉnh của truyện “Vào nghề” B. Bài mới 1. KT chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Giáo viên giới thiệu mô hình răng – HS nhận xét ? Nêu tác dụng của răng? ? Muốn bảo vệ được răng ta cần làm những gì? (Vệ sinh răng miệng, đánh răng, rửa răng. . .) - Yêu cầu HS nêu cách vệ sinh răng - Yêu cầu HS thực hành đánh răng, xúc miệng nước muối. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét kết quả Âm nhạc HỌC BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ Nhạc: Bựi Đỡnh Thảo. Thơ: Tạ Hữu Yờn. I. MỤC TIấU: - HS hỏt đỳng giai điệu và lời ca. - Cho HS tập cỏch hỏt cú luyến xuống, mỗi tiếng cú 2 nốt múc đơn ( 1 phỏch) - Qua bài hỏt nhắn nhủ cỏc em càng thờm biết ơn và kớnh yờu mẹ. II. CHUẨN BỊ - Nhạc cụ quen dựng, mỏy và băng đĩa nhạc, III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: H/động Hoạt động của thầy: Hoạt động của trũ: 1/PMĐ (4 phỳt) 1/ Ổn định lớp: 2/ KTBC: Cho HS hỏt thay KĐG. 3/Bài mới: GTB: Mẹ là người nuụi nấng, chăm súc, dạy bảo chỳng ta thành người. Biết bao bài thơ đẹp, bài hỏt hay đó ca ngợi cụng ơn của mẹ: Cụng cha...nghĩa mẹ...nguồn chảy ra. Thật vậy nghĩa mẹ khụng bao giờ cạn, tỡnh mẹ khụng bao giờ vơi. Nhạc sĩ Bựi Đỡnh Thảo dựa vào bài thơ cựng tờn của nhà thơ Tạ Hữu Yờn viết nờn bài hỏt Bàn tay mẹ (ghi bảng) - Cả lớp đồng ca - 1 HS nhắc lại đề bài. 2/PHĐ: *HĐ 1: (15 phỳt) * Dạy bài hỏt: Bàn tay mẹ.(Cho xem ảnh nhạc sĩ) - GV hỏt mẫu: (mở băng nhạc) - Hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu (chia 5cõu hỏt) - Dạy hỏt từng cõu theo lối múc xớch đến hết bài. Bàn tay mẹ bế chỳng con, bàn tay mẹ chăm chỳng con. Cơm con ăn tay mẹ nấu, nước con uống tay mẹ đun. Trời núng bức giú từ tay mẹ con ngủ ngon. Trời giỏ rột cũng vũng tay mẹ ủ ấm con. Bàn tay mẹ vỡ chỳng con, từ tay mẹ con lớn khụn. - HS chỳ ý lắng nghe. - Lớp đồng thanh. - Lớp – nhúm – cỏ nhõn. *HĐ 2: ( 9 phỳt) * Hỏt kết hợp cỏc hoạt động: - Hướng dẫn hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch. - Hướng dẫn hỏt kết hợp gừ đệm theo nhịp. - Hướng dẫn hỏt kết hợp vận động nhẹ nhàng. - Lớp – nhúm – cỏ nhõn - Lớp – nhom – cỏ nhõn - Lớp – nhúm – cỏ nhõn. * HĐ 3: ( 3 phỳt) * GV gợi ý cho HS trả lời cõu hỏi số 2/ SGK. - Kể tờn những bài hỏt viết về mẹ? - GV cú thể hỏt hoặc dựng băng cho HS nghe. - (Cú thể cho HS hỏt một vài bài hỏt về mẹ càng tốt). ( Lời ru của mẹ “Vũ Trọng Tường”, Chỉ cú một trờn đời “Nhạc: Trương Quang Lục- Lời: Dựa theo ý thơ của Nga”,...) 3/PKT (4 phỳt) - Củng cố: - Cho HS hỏt lại bài. - Nhận xột tiết học. - Giỏo dục, dặn dũ: Về nhà luyện hỏt đỳng giai điệu kết hợp gừ đệm và sỏng tạo vài động tỏc phụ hoạ. - Cả lớp. - Nhận xột. - lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: