Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu : Giúp hs:

- Viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại .

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .làm được BT 1 (a, b) ,3 ,4

- Rèn tính cẩn thận

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bút lông

- HS: vở, SGK

- DKPP: thực hành, hỏi đáp

III. Các bước lên lớp

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng Tuần 29
 29 / 3 C 2 / 4 / 2010
Thứ _ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
ĐĐ
TĐ
TD
T
CC
29
57
57
141
29
Tôn trộng Luật giao thông ( T 2) 
Đường đi Sa Pa
Môn tự chọn - Nhảy dây 
Luyện tập chung
Chào cờ
Ba
T
CT
LT&C
KT
LS
142
29
57
29
29
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó 
Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,..?
MRVT : Du lịch - Thám hiểm 
Lắp xe nôi ( t 1)
Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789
Tư
TĐ
T
 MT
 TLV
KH
58
143
29
57
57
Trăng ơitừ đâu đến ?
Luyện tập
Luyện tập tóm tắt tin tức
Thực vật cần gì để sống
Năm
T
LT&C
ĐL
TD
KC
144
58
29
58
29
Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị 
Người dân và HĐ SX ở ĐB duyên hải miền Trung ( TT)
Môn tự chọn - Nhảy dây 
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Sáu
T
KH
TLV
ÂN
SHL
145
58
58
29
29
Luyện tập chung
Nhu cầu nước của thực vật 
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật 
Ôn bài Thiếu nhi thế giới liên hoan . TĐN số 8
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Môn : Đạo đức (tiết 29 )
 Bài : Tôn trọng Luật giao thông (t2) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định tới HS) .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phậm Luật Giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày .Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng 
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số biển báo giao thông
- HS: SGK
- DKPP: quan sát, trực quan , hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới
a. GTB:
b. HĐ1: Tìm hiểu biển báo giao thông
c. HĐ2: 
Bài tập
4. Củng cố:
5. Dặn dò
- Nêu những việc thể hiện đúng Luật giao thông
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- Nhận xét
- Tôn trọng Luật giao thông ( t2)
- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển báo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. 
- GV sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển báo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng 
- Lần lượt giơ biển
+ Biển báo đường một chiều 
+ Biển báo có hs đi qua
+ Biển báo có đường sắt
+ Biển báo cấm đỗ xe
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố 
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Cho hs hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyếât tình huống trên
- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả: 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 
b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rât nguy hiểm. 
- Nhận xét , kết luận, liên hệ
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Cho hs tìm hiểu , nhận xét việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương và biện pháp phòng tránh theo 4 nhóm 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng dường rất dễ xảy ra tai nạn. 
- Nhận xét , liên hệ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
-Về xem bài Bảo vệ môi trường
-Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 Hs trả lời
- Nhắc lại
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi 
- Quan sát và giơ tay trả lời 
+ Các loại xe chỉ được đi đường đó theo một chiều 
+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý 
+ Báo hiệâu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa .
+ Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này 
+ Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó. 
- 1 hs đọc
- Thảo luận trao đổi nhóm 6 làm việc 
- Lần lượt báo cáo: 
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. 
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc
3.- Chia nhm 4 làm việc 
- Lần lượt báo cáo kết quả. 
+ Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. 
+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễõ gây ra tai nạn. 
- Nhận xét
- Lăng nghe 
- 2 hs đọc
- Lắng nghe
Tiết 2 Môn : Tập đọc ( tiết 57)
Bài : Đường đi Sa Pa 
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm ,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL hai đoạn cuối bài
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung, đoạn văn luyện đọc
- HS: SGK, vở
- DKPP: quan sát, thảo luận, thi đua
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Bài mới
a. Gtb:
b. HĐ1: Luyện đọc
c. HĐ2:
 Tìm hiểu bài
d. HĐ3:
Đọc diễn cảm, HTL
3.Củng cố
4. Dặn dò:
- Đường di Sa Pa 
- Gọi 1 hs đọc bài
- Chia đoạn
- Cho hs đọc nối tiếp nhau (kết hợp đọc từ khó , giải nghĩa từ, ngắt nghỉ câu)
-Cho hs luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- YC trả lời câu hỏi :
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1
- 
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
-Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
- Nội dung
- Nhận xét, liên hệ giáo dục
- GV giới thiệu đoạn văn từ Xe chúng tôi .liễu rũ .GV đọc yêu cầu hs tìm giọng đọc
- Cho hs luyện đọc theo 4 nhóm
- Nhận xét tuyên dương
- Cho hs đọc thuộc lòng Hôm sau đến hết
- Nhận xét cho điểm
- Gọi hs đọc nội dung bài
- Về xem bài Trăng ơi ..từ đâu đến?
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Nhắc lại
- 1 hs đọc
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Hs đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- Đọc thầm và trả lời
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe, tìm giọng đọc
- Luyện đọc nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét
- Hs đọc thuộc lòng
- 2 hs nhắc lại
- Lắng nghe
Tiết 3 Môn : Thể dục (tiết 57)
Bài :Môn tự chọn - Nhảy dây 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân .Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân .Yêu cầu cơ bản nhất là HS được tâng cầu ,chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân .
- Biết cách cầm bóng 150g ,tư thế đứng chuẩn bị –ngắm đích –ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước ,chân sau .
II, Chuẩn bị:
- GV: Dây, cầu , sân trường, bóng
- DKPP:thực hành
III. Các bước lên lớp:
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2.Ktbc:
3. Bài mới:
a. GTB:
b. HĐ1:Môn tự chọn – Nhảy dây 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Cho hs đá cầu 
- Nhận xét
- Môn tự chọn -Nhảy dây 
- Cho hs khởi động trước khi tập
- Chia lớp 4 tổ thực hành
+ Đá cầu
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân ( hoặc má trong bàn c ... g
- GV kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa 
- Thảo luận nhóm 4 tìm nội dung của từng tranh
1) Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.
2) Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: Muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ. 
3) Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng
- Cho hs thực hành kể chuyện trong 4 nhóm , cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể chuyện trước lớp 
- Gọi vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể chuyện hay nhất
- Yêu cầu hs nêu lại ý nghĩa chuyện
- Về nhà kể lại và chuẩn bị bài KC đã nghe đã đọc
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Nhắc lại
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh minh họa và lắng nghe
- Lắng nghe, làm việc nhóm 4
4) Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.
5) Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thoát nạn.
6) Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. 
- Thực hành kể chuyện trong 4 nhóm 
- Một vài nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét
- Vài hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi về câu chuyện 
Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Nhận xét
- 2 hs nêu
- Lắng nghe
Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 Môn : Toán ( tiết 145 )
Bài : Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
- Giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó" và "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó"
- Làm được bài tập 2 ,4 .
- Rèn tính cẩn thận .
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ, bút lông 
- HS: vở, SGK
- DKPP: thực hành, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3.Bài mới
 a. GTB
 b.HĐ1:
 Bài tập 
4. Củng cố 
5. Dặn dò
-Gọi hs lên làm bài 4 trang 151 
- Nhận xét - cho điểm
- Luyện tập chung
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Cho hs làm vào vở, 2 hs viết bảng phụ 
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở 
- Nhận xét cho điểm
- Yêu cầu hs nhắc lại cách làm bài toán hiệu tỉ 
- Về nhà chuẩn bị bài Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 hs làm bảng phụ , lớp làm vào nháp 
- Nhắc lại
- 1 hs đọc
- 2 hs làm bảng phụ , lớp làm vở
- Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai
 Hiệu số phần bằng nhau:
10 – 1 = 9 ( phần )
Số thứ nhất: 738 : 9 = 82 
Số thứ hai: 82 + 738 = 820
ĐS: 1: 82, 2: 820
- Nhận xét 
- 1 hs đoc yêu cầu
- 1 hs lên bảng , cả lớp làm bài vào vở 
 Tổng số phần bằng nhau : 
 5 + 3 = 8 (phần )
 Đoạn đường từ nhà An tới hiệu sách dài là 
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài :
 840 – 315 = 525 (m) 
 Đáp số : đoạn đầu :315m
 Đoạn sau : 525 m
- 2 hs nhắc lại
- Lắng nghe
Tiết 2 Môn : Khoa học ( tiết 58 )
Bài : Nhu cầu nước của thực vật 
I. Mục tiêu: 
- Biết mỗi loài thự vật có nhu cầu nước khác nhau
- Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu nước khác nhau .
- HS có ý thức chăm sóc cây trồng .
II. Chuẩn bị 
- GV: Hình trang 108, 109 sgk.
- HS : sưu tầm mỗi loài vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- DKPP: thảo luận, quan sát, hỏi đáp
 III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. GTB:
 b. HĐ1
c.HĐ2
4. Củng cố 
5. Dặn dò
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét, cho điểm m 
- Nhu cầu nước của thực vật
- Phát tranh cho 4 nhóm và thảo luận phân loại cây sống nơi khô cạn, cây sống nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước?
- Nhận xét, kết luận
- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?
- Nhận xét, kết luận
- Quan sát tranh thảo luận và trả lời :
- Mô tả những gì thấy được trong hình?
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng cây lúa lại cần nhiều nước ?
- Em còn những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
- Nhận xét
- Hỏi : Khi thời tiết thay đổi nh cầu về nước của cây như thế nào?
- Nhận xét, kết luận
- Gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK/109 
- Về nhà xem bài Nhu cầu chất khoáng của thực vật
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- 2 hs trả lời
- Nhắc lại
- 4 nhóm thảo luận trả lời và trình bày :
- Cây sống nơi khô cạn :xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thông, phi lao,..
- Cây sống nơi ẩm ướt : khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, rau cỏ bợ, lá lốt, rêu, dương xỉ,..
- Cây sống dưới nước: bèo, rong rêu, tảo, khoai nước, đước, vẹt, sú, rau muống,rau rút,
- Cây vừa sống trên cạn và dưới nước : rau muống, rau dừa, cỏ,..
- Nhận xét
- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô cạn, có cây ưa ẩm, có cây vừa sống trên cạn, và dưới nước.
- Thảo luận trả lời và trình bày:
- Ruộng lúa mới cấy, bề mặt chứa nhiều nước,.
- Mới cấy mới bắt đầu uốn câu, vào hạt
- Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển , giai đoạn làm đòng cần nhiều nước để tạo hạt.
- Cây ngô, cây rau cải, cây ăn quả,..
- Nhận xét
- Khi thời tiết thay đổi nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nước cho cây.
- Hs đọc
- Lắng nghe
Tiết 3 Môn : Tập làm văn ( tiết 58 )
Bài : Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III)
- Nhận thức được cái hay của bài được cô khen. 
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ
- HS: vở, SGK, ảnh con gà, chim , chó, lợn, trâu , bò
- DKPP: quan sát, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC:
3. Bài mới
 a. GTB
 b. HĐ1:
Nhận xét
c. HĐ 2: Bài tập 
4. Củng cố 
5. Dặn dò
- Gọi hs đọc lại bài tóm tắt tin tức tiết trước 
- Nhận xét cho điểm
- Cấu tạo của BV MT con vật
- Gọi hs đọc bài miêu tả con mèo hung
- Thảo luận nhóm trả lời :
- Bài văn có mấy đoạn?
- Nội dung chính của mỗi đoạn.
Bài văn miêu tả con vật có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- Nhận xét, rút ra ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HD mẫu cách làm 
- Cho hs xem tranh con vật chọn và mang theo lập dàn ý.
- Gọi hs dưới lớp đọc dàn ý
- Nhận xét cho điểm 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Về nhà chuẩn bị bài LT QS con vật
- Nhận xét tiết học
- Tìm nhạc sĩ
- 3 hs đọc
- 
- Nhắc lại
- 2 hs đọc
- thảo luận trả lời:
- 4 đoạn Đoạn 1: Meo meo....tôi đấy
Đoạn 2: Chà...đáng yêu.
Đoạn 3: Có một hôm....một tí.
Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy.
- Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả
Đoạn 2: tả hình dáng con mèo
Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo
Đoạn 4: nêu cảm nghĩ về con mèo
- 3 phần : Mở bài: Giới thiệu con vật định tả
Thân bài: tả hình dáng con mèo. Tả hoạt động, thói quen của con mèo
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật 
- Lắng nghe
- 3 hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Xem tranh, ảnh con vật và lập dàn ý. 2 hs làm bảng phụ và trình bày.
- Hs đọc
- Nhận xét
- 2 hs đọc
- Lắng nghe
Tiết 4 Môn : Âm nhạc(Tiết 29)
Bài :Ôn bài Thiếu nhi thế giới liên hoan . TĐN số 8 
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời 2 .
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa .
- Biết đọc bài TĐN số 8 .
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụï viết TĐN số 8
- HS: SGK, 
- DKPP: hát, thi đua
III. Các bước lên lớp:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC:
3.Bài mới
a. GTB:
b.HĐ1: 
c. HĐ2:
TĐN số 8
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Hát bài Thiếu nhi TG liên hoan
-Nhận xét
-Ôn bài : Thiếu nhi TG liên hoan . TĐN số 8
- Gv cho HS hát đồng ca
-Dạy hát kết hợp động tác phụ hoạ
-Cho hs tập theo nhóm 4
-Nhận xét , tuyên dương
-Cho hs đọc thang âm : Đồ – Rê – Mi – Son – La
- Cho hs đọc TĐN số 8
-Nhận xét ,tuyên dương
-Hát bài Thiếu nhi TG liên hoan
-Liên hệ giáo dục
-Về nhà tập đọc và xem tiết 30
-Nhận xét tiết học
- Tìm nhạc sĩ
-Hát
-Nhắc lại
-Hs hát
-Hát kết hợp với động tác phụ hoạ
-Tập biểu diễn theo nhóm
-Trình bày
-Nhận xét
-Đọc thang âm
-Đọc TĐN số 8 theo nhóm 4 
-Trình bày
- Nhận xét
- Hs hát
- Lắng nghe
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP (TIẾT 29 )
1. Báo cáo:
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về:
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Trực nhật
 + Lao động
 -Lớp trưởng tổng kết báo cáo
 -GV tổng kết , nhận xét, bình chọn tổ xuất sắc trong tuần
 -Đề ra biện pháp giải quyết
 2. Phương hướng Tuần 30
 -Duy trì sỉ số lớp 11 HS
 - Phụ đạo HS yếu
- HS an toàn khi đi học, vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 -Thi đua đạt hoa điểm 10 giữa 5 tổ
- HS hiểu ngày 30 – 4 ,và 1 - 5
 - HS tham gia phong trào Nhặt thóc rơi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_ban_3_cot_dep_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc