43. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
2. Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? ; viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung 4 câu kể bài tập 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 22 Ngày soạn: 10. 02. 2006 Thứ hai ngày 13.02. 2006 Tiết 2 Tập đọc 43. SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. -Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Aûnh chân dung trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏiSGK B. Bài mới : Giới thiệu chủ điểm và bài học: Hướng dẫn luyện đọc : - Theo dõi HS đọc và sửa lỗi phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo nhóm. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng? + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng? +Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài này nói về điều gì? - Chuẩn bị bài : Chợ tết - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu đến kì lạ. + Đoạn 2 : Tiếp cho đến tháng năm ta. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Sửa lỗi phát âm -Đọc nối tiếp lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. + Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. / Hương vị quyến rủ đến kì lạ. / Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này . . . - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - HS luyện đọc diễn cảmtheo cặp - Một vài học sinh thi đọc diễn cảm -HS nêu Tiết 3 Chính tả 22. Nghe – viết : SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Sầu riêng. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : l/n; ut/uc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con : cần mẫm, rắn chắc , rực rỡ B.Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả Sầu riêng. - Hướng dẫn HS viết các từ khó + Nêu cách trình bày bài viết. + Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết bài. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Chấm chữa 8 bài. - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần b. - Đề bài yêu cầu gì? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS thi tiếp sức trên bảng lớp. - GV theo dõi, nhận xét Củng cố, dặn dò: - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi 1 dòng. - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau -1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống ut hay uc - Các nhóm thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. Con đò là trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bồng đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. - Một số em đọc bài làm của nhóm mình, --HS cả lớp nhận xét - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn. - Các nhóm HS tham gia chơi. - Một số em đọc bài làm của nhóm mình - HS cả lớp nhận xét Tiết 4 Toán 106. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : -Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 HĐ sư phạm .Kiểm tra bài cũ : - Khi qui đồng mẫu số ba phân số em làm như thế nào? - Gọi HS lên sửa bài tập 4, 5/118. - Nhận xét Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV chữa bài, nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu của đề bài. - GV chữa bài, nhận xét Bài 4: HĐ nối tiếp : - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận xét tiết học - 3 em lên bảng làm bài. - Rút gọn các phân số. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. = = ; = = = = ; = = - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. • không rút gọn được; = = = = ; = = • Các phân số và bằng -Nhận xét, sửa bài - Qui đồng mẫu số các phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. ; vàqui đồng thành: = = ; = = ; = = vậy qui đồng mẫu số các phân số ; và được ;; b. vàqui đồng thành: = = ; = = c. và qui đồng thành: = ; = d. và qui đồng thành: = = ; = = - Lần lượt từng HS trình bày cách làm bài của mình. - Nhóm ngôi sao ở phần b) có số ngôi sao đã tô màu. Tiết 5 Đạo đức 22. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI(tt) I. MỤC TIÊU: như tiết 21 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung cacù tình huống, trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 HĐ sư phạm : Kiểm tra bài cũ: + Lịch sự với mọi người em sẽ được gì? + Như thế nào là lịch sự với mọi người? + Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài Lịch sự với mọi người. Bày tỏ ý kiến: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lí do. 1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “Thôi đi đi”. 3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp. 4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé lên thanh toán trước. - Nhận xét - Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự? * Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi . . . chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự. Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ. - Em hiểu nội dung, ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào? 1. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Nhận xét HĐ nối tiếp : - Về nhà thực hành tốt bài học. - Chuẩn bị bài : Giữ gìn các công trình công cộng -Nhận xét tiết học 1. Trung làm như thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô buýt, vì đang mang bầu không thể đứng lâu được. 2. Nhàn làm như thế là sai. Dù là ông lão ăn xin nhưng ông cũng là người lớn tuổi, cũng cần được tôn trọng lễ phép. 3. Lâm làm như thế là sai. Việc làm của Lâm như vậy thể hiện sự không tôn trọng các bạn nữ, làm các bạn nữ khó chịu, bực mình. 4. Các anh thanh niên đó làm như vậy là sai, là không tôn trọng và ảnh hưởng đến những người xem phim khác ở xung quanh. 5. Vân làm như thế là chưa đúng. Trong khi đang ăn cơm chỉ nên cười nói nhỏ nhẹ để tránh làm ray thức ăn ra người khác. 6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em nhỏ tuổi hơn mình, mình nên nhường nhịn. - HS dưới lớp nhận xét bổ sung. + Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi. Nhường nhịn em bé. Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm. . . . 1. Câu tục ngữ có ý nói: cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. 2. Câu tục ngữ có ý nói: nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như : Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Câu tục ngữ có ý nói: lời chào có tác dụng ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn có giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy. - HS dưới lớp nhận xét bổ sung. 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. Ngày soạn 11.02.2006 Thứ ba ngày 14. 02. 2006 Tiết 1 Toán 107. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 H ... ếp nhau thực hiện a. - Vì 4 < 5 < 6 nên b. Qui đồng mẫu số: Vì 12 : 3 = 4; 12 : 6 = 2; 12 : 4 = 3 nên ta chọn MSC là 12. ta có: ;; Vì nên Tiết 2 Kể chuyện 22. CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU : 1. Rèn kỹ năng nói: - Nghe kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giáđúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 1 . 2 . 3. 4 A. Bài cũ: -2 học sinh lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: GV kể chuyện - GV kể lần 1 không có tranh (ảnh) minh hoạ. GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập Câu 1: - GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là phải sắp xếp lại 4 tranh đó theo đúng diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe cô kể. - GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong SGK lên bảng. - GV nhận xét: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2, 1, 3, 4. Câu 2, 3, 4. - GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện. Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét , chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. Củng cố, dặên dò : - Dăïn học sinh về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tuần 23. - GV nhận xét tiết học - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của câu 1. - 1 học sinh dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể xếp lại các tranh cho đúng. - Lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4. - HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) , trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên kể ,trình bày ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. Tiết 3 Địa lý 21. HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: -Trình bày được những đặc điểm cơ bản về họat động sản xuất của người dân ở ĐBNB: trồng lúa nước và nuôi – đánh bắt thủy sản. -Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về họat động sản xuất của người dân ĐBNB kể trên. -Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được môt số sản vật nổi tiếng của địa phương. -Tôn trọng những nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuất khẩu gạo của người dân ĐBNB. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 HĐ sư phạm : Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, vừa chỉ trên lược đồ ĐBNB và trình bày nội dung kiến thức bài học cũ. Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân Nam bộ. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của ĐBNB, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. + Kết luận: Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo,trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước - Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch, của ĐBNB. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau: đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ. - Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng,đánh bắt, và xuất khẩu thủy hải sản. Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu nổi tiếng của ĐBNB là cá pa sa , tôm hùm. HĐ nối tiếp : - 2 - 3 HS trình bày các nội dung chính của bài học. Chuẩn bị :HĐ sản xuất của người dân ĐBNB (TT) - GV nhận xét tiết học - Tiến hành thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. + Người dân trồng lúa. + Người dân trồng nhiều cây ăn trái như dừa, chôm chôm, măng cụt - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm tiếp tục thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. Gặt lúa è Tuốt lúa è Phơi thóc ê Xuất khẩu ç Xay xát gạo và đóng bao - HS các nhóm nhận xét, bổ sung - 2 – 3 HS trình bày về quy trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt. - Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thủy sản. + Người dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thủy sản như cá ba sa, tôm - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung . - 2 – 3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thủy sản của người dân đồng bằng Nam Bộ. -1-2 HS nêu ghi nhớ Tiết 4 Tập làm văn 44. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : -Thấy được những đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc, cây) ở một số đoạn văn mẫu. -Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh một số loài cây. -Bảng phụ ghi lời giải BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 1. 2. 3. A.Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết tập làm văn trước. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1: - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra những cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. -GV nhận xét - GV treo bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả. Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi). Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (lép – Tôn _ xtôi). - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang màu xuân (mùa đông, cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ) - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngở vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài tập 2: Bài tập 2 - GV nhận xét và cho điểm một số bài tả hay. Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở. - Đọc 2 đoạn văn đọc thêm. - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - 1học sinh đọc yêu cầu, nội dung của bài tập 1. - HS đọc thầm hai đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp. - Học sinh phát biểu ý kiến, - Lớp nhận xét. - 1 học sinh nhìn lên bảng đọc. - 1 học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập 2 - Học sinh làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. - Một số học sinh đọc bài của mình . - Lớp nhận xét. Tiết 5 Kĩ thuật 44. CHĂM SÓC RAU, HOA (TT) I. MỤC TIÊU: - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây trồng trong chậu, bầu đất - Dầm xới; Bình tưới nước; Rổ đựng cỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ Giáo viên Học sinh 2 3 1- Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách tưới nước cho rau, hoa ? -Mục đích , cách làm coổch rau, hoa ? -Nêu cách vun xới đất cho rau, hoa ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài:Chăm sóc rau, hoa (TT) HS thực hành chăm sóc rau, hoa : -Nhắc lại tên công việc chăm sóc ? -Mục đích và cách tiến hành của từng công việc -Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của HS -Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS -GV quan sát, uốn nắn , nhắc nhở an toàn lao động Đánh giá kết quả học tập : -Nhận xét , đánh giá HĐ nối tiếp : Chuẩn bị bài: Bón phân cho rau , hoa Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS thực hành chăm sóc rau, hoa . -Thu dọn dụng cụ , vệ sinh dụng cụ lao động , tay chân sau khi hoàn thành công việc -HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn sau : . Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật .Chấp hành đúng về an toàn lao động , có ý thức hoàn thành công việc được giao,đảm bảo thời gian qui định
Tài liệu đính kèm: