LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
i. MỤC TIÊU :
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT 2, mục III).
- HS KG viết được 4, 5 câu kể theo YC BT2
ii.ĐỒ DÙNG:
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
- Ba tờ phiếu- mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần luyện tập.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 24 Thứ hai ngày21 tháng 2 năm 2011 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) i. MỤC TIÊU - BiÕt ®îc v× sao ph¶i b¶o vÖ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng. - Nªu ®îc mét sè viÖc cÇn lµm ®Ó b¶o vÖ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng. - Cã ý thøc gi÷ g×n, b¶o vÖ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ë ®Þa ph¬ng. * HS kh¸ giái biÕt nh¾c c¸c b¹n cÇn b¶o vÖ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng. ii.KĨ NĂNG SỐNG: 1, Các kĩ năng được giáo dục: - Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nới công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. iii. ĐỒ DÙNG: - Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4. - Mỗi nhóm có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài Củ: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài b. Hoạt động. HĐ1: Trình bày bài tập - Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng. - Nhận xét bài tập về nhà của HS - Tổng hợp ý kiến của HS. HĐ 2: Trò chơi “ ô chữ kì diệu” - Đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì? (lưu ý: nếu sau 5 lần gọi , HS dưới lớp không đoán được. GV nên gợi ý 1,2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng các ô chữ khác. - GV phổ biến quy luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét HS chơi. HĐ 3: Kể chuyện các tấm gương. - Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. + Nhận xét về bài kể của HS. + KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu.. HĐ 4: Hướng dẫn thực hành. - GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS trình bày. -H S dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS kể. + Tấm gương các chiến sĩ công an truy bắt kẻ trộm tháo ốc đường ray - HS dưới lớp lắng nghe. - Nghe. TAÄP ÑOÏC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN i.MỤC TIÊU - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biết là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi SGK). ii. KĨ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Trình bày ý kiến cá nhân. iiI. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bải cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và nội dung bài. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu bài b. Luyện đọc. - GV chia đoạn - Hướng dẫn HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì? + Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?.......... - GV ghi ý chính 1 lên bảng - Giảng bài: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất - Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi: + Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ? - GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. - Giảng bài: bằng ngôn ngữ hội hoạ, các hoạ sĩ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng + Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? - Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng. + Bài đọc có nội dung chính là gì? - GV ghi ý chính của bài lên bảng. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm. -Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên (Hoặc HS chọn đoạn văn khác để thi). - Nhận xét cho điểm HS. 3 . Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá. - 3 - 5 HS đọc thuộc lòng - Gọi HS nhận xét. - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông - HS nghe. - HS đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - 1 Hs đọc chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. Đọc thầm, 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, + Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn. + Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng + Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Sôi nổi - Nghe - Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời + Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú + 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải.. - HS đọc lại ý chính đoạn 2 - HS nghe + Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. - Nghe + Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước - 2 HS nhắc lại ý chính của bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc. + 3 - 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay. TOAÙN LUYỆN TẬP i. MỤC TIÊU - Thùc hiÖn ®îc phÐp céng hai ph©n sè, céng mét sè tù nhiªn víi ph©n sè, céng mét ph©n sè víi sè tù nhiên Ii CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài b. Luyện tập Bµi 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV HD mẫu. - GV nhận xét chữa bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS nêu cách tính nửa chu ni hình chữ nhật. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . - GV nhận xét chữa bài làm của HS. 3. Củng cố ,dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS nghe và nhắc lại tên bài học - 1HS đọc đề bài. - HS theo dõi. - Lớp làm bài vào vở. - 3 HS đọc bài trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. - 2HS nêu. -1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m ÂM NHẠC (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày22tháng 2 năm 2011 MĨ THUẬT (Đ/c Mai Hằng dạy LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? i. MỤC TIÊU : - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT 2, mục III). - HS KG viết được 4, 5 câu kể theo YC BT2 ii.ĐỒ DÙNG: - Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét. - Ba tờ phiếu- mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần luyện tập. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu: + Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp. + Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Hỏi:+ Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ về từng loại. + Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các em tự giới thiệu về mình như thế nào? -GV giới thiệu bài: Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu câu này. b. Phần Ghi nhớ Bài 1,2: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc - Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi? - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì?.......... - VD:+Ai là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta? Trả lời: Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - GV nêu:- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diêu Chi là kiểu câu Ai là gì?. + Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?. Bài 4: - GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Câu kể Ai là gì? Gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì? +Câu kể Ai là gì? Dùng để làm gì? c. Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57 SGK - Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Nói rõ CN và VN của câu để minh hoạ cho ghi nhớ - Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi, hiểu bài nhanh. d. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp - Hướng dẫn: Hãy tưởng tượng các em giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. - Gọi HS nói lời giới thiệu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - 4 HS lên bảng thực hiện đọc yêu cầu bài. - HS nhận xét câu trả lời của các bạn. - Các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? VD: Cô giáo đang giảng bài - Tiếp nối nhau nói câu giới thiệu - Nghe - 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 H S ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tìm câu trả lời: + Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta... + Câu nhận định : bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe hướng dẫn của GV. - 2 HS tiếp nối nhau đặt câu trên bảng HS dưới lớp làm vào VBT - Chữa bài (Nếu sai) - Nghe + Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏ ... ều gì qua bài thơ? - KL: Nội dung chính của bài và ghi lên bảng. c. Đọc diễn cảm, học thuộc lòng - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đoc. + Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào? -Vậy ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện được điều đó. - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu đoạn thơ - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - Nhận xét và cho điểm HS - Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng khổ thơ - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò: - Em caûm nhaän ñieàu gì qua baøi thô? - Veà nhaø tieáp tuïc HTL baøi thô - Baøi sau: Khuaát phuïc teân cöôùp bieån 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát và trả lời câu hỏi: + Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp. HS nghe - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - 2 HS đọc toàn bài thơ. - 2 HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cảnh đoàn thuyền đánh cá rakhơi và trở về với cá nặng đâỳ khoang + Ra khơi vào lúc hoàng hôn.2 câu: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó. HS nghe - HS đọc thầm trao đổi và trả lời: + Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá: - HS nghe -Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động - 2 HS nhắc lại ý chính của bài - 5 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - HS: họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ. - Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ nhịp nhàng, khẩn trương. -Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ - 2 Lượt HS đọc thuộc lòng trước lớp mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. - HS nêu Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? i. MỤC TIÊU : - N¾m ®îc kiÕn thøc c¬ b¶n ®Ó phôc vô cho viÖc nhËn biÕt vÞ ng÷ trong c©u kÓ Ai lµ g×?(ND ghi nhớ) - NhËn biÕt vµ bíc ®Çu t¹o ®îc c©u kÓ ai lµ g×? b»ng c¸ch ghÐp hai bé phËn c©u (BT 1, 2, mục III); biÕt ®Æt 2,3 c©u kÓ Ai lµ g×? dùa theo 2,3 tõ ng÷ cho tríc (BT3, mục III). ii. ĐỒ DÙNG - Ba tờ phiếu viết 4 câu văn ở phan nhận xét- viết riêng rẽ từng câu. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Tìm CN, VN của câu. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn giới thiệu về các bạn trong lớp em hoặc gia đình em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. H: Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? - Giới thiệu: Trong tiết học trước các em đã hiểu được cấu tao và tác dụng của câu kể Ai là gì? b. Phần Nhận xét Bài 1,2,3: - Yêu cau HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Đoạn văn trên có mấy câu. + Câu nào có dạng Ai là gì? + Tại sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? Không phải là câu kể Ai là gì? + Để xác định được VN trong câu ta phải làm gì? - G ọi 1 HS lên bảng tìm CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã quy định - Nhận xét kết luận lời giải đúng. c. Ghi nhớ. KL: Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với chủ ngữ bằng từ là. VN thường do danh từ cụm danh từ tạo thành. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Và phân tích VN trong câu để minh hoạ cho phần ghi nhớ. - Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài tại lớp. d. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn: Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu thích hợp.. - Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn thành. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ và viết 1 đoạn văn (3-5) câu về một người mà em yêu quý trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì? - 2HS lên bảng viết câu của mình. - 2 HS đứng tại chỗ đọc bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bằng bút chì vào SGK. - Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu. - 4 Câu + Câu: Em là cháu bác Tự. -Vì đây là câu hỏi, m/đích là để hỏi chứ không phải để g/thiệu hay nhận định -Phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? -1 HS lên bảng làm - Nghe - 2 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trước lớp - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu và phân tích câu của mình -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào SGK. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc - Nghe GV hướng dẫn - 2 HS lên ghép tên các con vật và ghi tên chúng dưới mỗi hình vẽ. HS dưới lớp nối vào VBT - 2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau đặt câu. . Tiếng Anh (Đ/C Vũ Hằng dạy) TOÁN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ôn luyện, củng cố về : +Phép cộng phân số + Phép trừ phân số II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC + Y/c HS nêu lại, cách cộng hai phân số, trừ hai phân số. B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT TAÄP LAØM VAÊN TÓM TẮT TIN TỨC i. MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ). - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1, 2, mục III). ii. KĨ NĂNG SỐNG: Tìm và xử lí thông tin, phân tích , đối chiếu. Đảm nhận trách nhiệm iiI. ĐỒ DÙNG - Một số tờ giấy viết lời giải BT1 (Phần nhận xét). - Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 phần luyện tập. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài tập 2 tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Bản tin này gồm mấy đoạn? + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1,2 câu, ghi nhanh lên bảng - Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin. Bài 2: + Tóm tắt tin tức là gì? + Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì? - Giảng bài: Tóm tắt tin tức là tạo một tin ngắn hơn nhưng vẫn chứa đựng các NDcủa bản tin.... + Chia bản tin thành các đoạn. + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn + Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật. c. Ghi nhớ. -Yêu cầu HS đọc phan ghi nhớ. d. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài. - Cho điểm những HS làm bài tốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Khi tóm tắt bản tin cần trình bày bằng số liệu những từ ngữ nổi bật, ấn tượng - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo. - Nhận xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng đọc bài viết của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, + Trả lời. + Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi ve với chủ đề. Em muốn sống an toàn. + Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. - Cần phải đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn - HS nghe - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc. - 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc bài của mình -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp. - HS nghe. - Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình trước lớp. + 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. + 29/11/200. là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 24 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng... - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Tiep tục ôn định nề nếp. - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Phát động phong trào học tập chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Theo dõi tiếp thu Chiều: Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011 Đ/c Thức dạy
Tài liệu đính kèm: