Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - GV: Trần Thị Anh Thi

Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - GV: Trần Thị Anh Thi

Kĩ thuật (Tiết 19) : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )

I/ Mục tiêu:

 -HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.

 -Biết liên hệ thực tiễn về việc trồng rau, hoa.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.

 -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.

III/ Hoạt động dạy- học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.

2.Dạy bài mới:

a)GTB: Lợi ích của việc trồng rau và hoa.

 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.

 -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.

 +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?

 +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?

 +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?

 +Rau còn được sử dụng để làm gì?

 -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.

 -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :

 +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ?

 -GV nhận xétvà kết luận.

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - GV: Trần Thị Anh Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ thuật (Tiết 19) : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
I/ Mục tiêu:
 -HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -Biết liên hệ thực tiễn về việc trồng rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
 -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: 
a)GTB: Lợi ích của việc trồng rau và hoa.
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. 
 +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
 +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn?
 +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
 +Rau còn được sử dụng để làm gì?
 -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
 -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
 +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ?
 -GV nhận xétvà kết luận.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 * GV cho HS thảo luận nhóm:
 +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
 -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
 +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
 -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
 -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi
-Rau muống, rau dền, 
-Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu.
-Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
-HS nêu.
-HS thảo luận nhóm.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
Tập đọc (Tiết 37) : BỐN ANH TÀI 
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
 Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Mở đầu: (5')
 GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách tiếng việt 4 tập 2
1. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Hỏi: + Truyện có những nhân vật nào?
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng 
- Hỏi: Tên truyện 4 anh tài gợi cho em suy nghĩ gì?
+ 4 thiếu niên trong truyện có tài năng gì? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời 
+ Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây? 
+ Thương dân bản, Cẩu Khây làm gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Gọi HS đọc thành tiếng 3 đoạn còn lại trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
- GV hỏi HS về nghĩa của từ: vạm vỡ, chí hướng
+ Mỗi người bạn của Cẩu khây có tài năng gì?
+ Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
+ Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5, là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3, 4, 5 lên bảng
- Y/c H đọc thầm lại toàn truyện
- Ghi ý chính của bài 
- GV kết luận:
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS y/c đọc diễn cảm 5 đoạn của bài 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- Nhận xét về giọng đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 của bài
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học, Khen ngợi những HS làm việc tích tực
- Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
+ Cẩu Khây, Nắm Tây Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng 
- Gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ
+ Nói lên sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Quê hương Cẩu Khây xuất hiện 1 con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót
+ Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh
+ Chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Nắm Tây Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng
+ Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người
+ Đoạn 3 ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc. Đoạn 4 ca ngợi của Lấy Tai Tác Nước. Đoạn 5 ca ngợi tài năng của Móng Tay Đục Máng 
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe 
- HS lần lượt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc
 - HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm 
Chính tả (Tiết 19) : KIM TỰ THÁP AI CẬP
I/ Mục tiêu:
- Nghe GV đọc – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2. 3 băng giấy viết nội dung BT3a hay 3b 
- VBT tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có)
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu: (5')
2. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2Hướng dẫn nghe - viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
- Hỏi: 
+ Kim tự tháp pở Ai Cập là lăng mộ của ai?
+ Kim tự utháp ở Ai Cập được xây dựng ntn?
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c và mẫu 
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn 
- Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng 
- Nhận xét bài làm của HS 
Bài 3:
a)- Gọi HS đọc y/c 
- Chia bảng làm 4 cột gọi HS lên bảng làm 
- Gọi HS nhạn xét bài làm của bạn 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học, 
- Dặn HS về nhà viết llại BT2 vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại
+ Xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang 
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc cổ đại
- Các từ ngữ: Nhằng nhịt, chuyên chở 
- Nghe GV đọc và viết bài 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Đọc thầm đoạn văn trong SGK
- 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 4 HS làm bài trên bảng
- Nhận xét 
Luyện từ và câu (Tiết 37) : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu( BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3) 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
- VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: 
1.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
1.2 Tìm hiểu ví dụ:
- Yêu cầu đọc phần nhận xét trang 6 SGK
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+ Những CN trong các câu kể theo kiểu Ai làm gì? vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
+ Trong câu kể Ai làm gì? Những sự vật nào có thể làm chủ ngữ?
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? do loại từ nào tạo thành?
** Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
1.2 Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng 
- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt
- GV chú ý sửa lỗi dung từ cho HS 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh và nêu hoạt động của mỗi người vật trong tranh 
- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình 
- Nhận xét 
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn cchưa đạt phải làm lại và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS làm bài trên bảng
- Nhận xét chữa bài cho bạn 
+ CN trong các câu trên chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ
+ người, con vật, vật
+ Do danh từ và cụm từ tạo thành 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Quan sát tranh trao đổi và phát biểu 
- Làm bài vào vở 
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình 
Kể chuyện (Tiết 19) : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN 
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2)
- Biết trao đổi được với bạn về ý nghĩa của câu chuyện 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tr ... ếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hoá 
- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hang 
- HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi
. Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà 
. Lễ hội: Chọi trâu, đua thuyền 
. Có nhiều di tích lịch sử thắng cảnh nổi tiếng: của biển Bạch Đằng, tượng đại Lên Chân
. Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ tiện nghi
- HS lắng nghe 
Khoa học (Tiết 38) : GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của bão thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng, chống bão: 	+ Theo dõi bản tin thời tiết.
	+ Cắt điện, Tàu thuyền không ra khơi.	+ Đến nơi trú ẩn an toàn. 
- PCTNTT
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 76, 77GK -Phiếu học tập đủ dung cho các nhóm 
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bão gây ra
Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
2. Bài mới:Giới thiệu bài: (28') Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu về một số cấp gió 
* Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK
- Y/c HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu học tập
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm 
- Gọi HS trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
HĐ2:
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hai do dông bão gây ra và cách phòng chống bão 
- Y/c HS làm việc theo nhóm 
- GV y/c HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu hỏi 
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
PCTNTT: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm mà bão có thể gây ra ( cây đổ, các vật văng ra, rơi xuống,...) co thể gây ngã hoặc TNGT 
HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình 
- Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ 
- Làm việc theo nhóm 
- GV pho-to hoặc vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu trời. Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thằng cuộc 
3. Củng cố dặn dò: (2')- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS ở nhà luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi có giông bão, lũ 
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu 
- Trình bày nhận xét câu trả lời của nhóm bạn
- Quan sát hình để trả lời câu hỏi:
+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời mây đen
- 3 nhóm cử đại diiện trrình bày, có kèm theo tranh ảnh 
 - 4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu của mình 
Tiếng việt Tăng cường (Tuần 19): LUYỆN ĐỌC 
 I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát và hiểu bài: "Bốn anh tài"
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm với giọng kể khá nhanh. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2,3
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
 - 1 HS đọc toàn bài.
 -Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài tập đọc.
 + Bước 1: Đọc đúng, lưu loát:
 + Bước 2: Đọc diễn cảm. 
* Luyện diễn cảm: Đoạn 2,3
 -Thi đọc diễn cảm.
+ Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu lí do Cẩu khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh? 
A. Trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật.
B. Yêu tinh làm cho làng bản tan hoang, nhiều nơi không có ai sống sót.
C. Cẩu Khây thương dân bản.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2:Dòng nào dưới đây miêu tả tài năng đặc biệt của Nắm Tay Đóng Cọc?
A.Tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ sôi.
B. Mỗi quả đấm của cậu giáng xuống cọc tre thụt sâu vào hàng gang tay.
C. Lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng..
D. Lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà..
Câu 3: Câu: " Lấy Tai Tát Nước cùng hai bạn hăm hở lên đường." là kiểu câu gì?
A.Câu kể Ai Là gì? C. Câu kể Ai là gì?
B.Câu kể Ai thế nào? . D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4: Cẩu Khây tinh thông võ nghệ năm bao nhiêu tuổi?
A. 12 tuổi. B. 10 tuổi. C. 14 tuổi D. 18 tuổi.
Câu 5: Tìm các câu kể Ai làm gì có trong đoạn 1? Xác định chủ ngữ trong các câu trên?
 *Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập đọc nhiều lần.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, nêu cách đọc toàn bài.
 - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài. 
- HS thi đọc, bình chọn HS đọc hay. 
- HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS ghi đáp án đúng vào b/con
 -Cả lớp tham gia.
- HS lắng nghe và thực hiện.
iếng Việt Tự học (Tuần 19) : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Đặt câu theo nội dung tranh.
- Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Viết được câu kể Ai làm gì ? Có sẵn chủ ngữ hay, sinh động.
- Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
	Giáo viên: Bảng lớp ghi nội dung bài tập.
	Học sinh: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 7
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt câu kể Ai làm gì ? Có các từ ngữ sau làm chủ ngữ
a) Các bạn học sinh.
b) Bà em.
c) Con thỏ.
d) Cây bàng.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1
Xác định nội dung yêu cầu
Lưu ý: Đối với đồ vật, cây cối khi đặt câu kể Ai làm gì ? Có sử dụng biện pháp nhân hoá
Yêu cầu học sinh làm bài
Mẫu: 
Các bạn học sinh tung tăng đến trường
Cây bàng đang hát cùng với gió xuân
Yêu cầu học sinh xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Bài 2: Khai thác tranh viết đoạn văn ngắn có câu kẻ Ai làm gì ?
Treo tranh- Mùa vàng
Yêu cầu học sinh quan sát tranh- xác định đối tượng để đặt câu kể Ai làm gì ?
Đặt câu- kết nối đoạn văn ngắn
Mẫu: Cuối tháng tư âm lịch, lúa ngoài đồng đã chín vàng. Bà con chuẩn bị cho mùa gặt. Các bà, các chị đang nhanh tay bó lúa. Các anh chuyển những bó lúa lên xe để đưa về sàn hợp tác xã. Tôi và Nam tranh thủ lùa vịt ra thửa ruộng vừa mới gặt xong
Yêu cầu học sinh viết bài vào vở
Chấm một số vở
3. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
2 HS- Lớp theo dõi SGK
2 HS- Lớp theo dõi SGK
Đặt câu kể Ai làm gì ?
a)Các bạn học sinh đang cắp sách đến trường.
b) Bà em đang nhai trầu.
c) Con thỏ đang ăn cỏ.
d) Cây bàng đang rì rào trò chuyện.
Cá nhân làm bài
Nối tiếp nêu câu kể Ai làm gì ?
Bổ sung
Cá nhân
Cá nhân- quan sát
Cá nhân nêu đối tượng
Cá nhân
Nối tiếp trình bày
Cá nhân làm bài vào vở
Toán Tự học ( Tuần 19 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:- Kiến thức: Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học; km2, m2, dm2 cm2 và quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Tính ước lượng, lựa chọn đơn vị đo diện tích với diện tích “sự vật”.
- Kĩ năng: Nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, giải toán nhanh.
	Thái độ: Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:Giáo viên: Ghi đề bài ở bảng lớp. 	Học sinh: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2 chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện tập:
Bài 1: Đọc số
476500km2, 9754km2, 48km2, 405km2
Nhận xét cách đọc
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
27 m2= dm2; 4km2=m2
45m228dm2=dm2; 3500dm2=m2
524dm2=.m2.dm2; 5000000m2= ...km2
251km2=m2; 207cm2=dm2cm2
620dm2=cm2; 23500cm2=dm2
Chốt kết quả đúng
Thống kê
Yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
M2- dm2 ; m2- cm2; dm2- cm2; km2- m2
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 km, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Yêu cầu học sinh làm bài
[Chốt kết quả đúng
[Yêu cầu học sinh nêu dạng toán giải
[+ Diện tích hình chữ nhật
 + Gấp một số lên nhiều lần
[Phát biểu hai quy tắc trên
Bài 4: Điền dấu thích hợp: , =
4km24000000m2
705cm28dm210cm2
42m249dm2429dm2
530dm2530000cm2
Chốt kết quả đúng- Thống kê
Yêu cầu học sinh nêu hoặc giải thích cách làm
[Muốn điền dấu đúng- so sánh- đổi đồng nhất về một đơn vị đo rồi so sánh
3. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Bảng lớp, bảng con
Cá nhân đọc
Bảng lớp- Vở
Đối chiếu kết quả
Bổ sung
2- 3 HS nêu- Lớp lắng nghe
Bổ sung
Cá nhân làm bài
Bảng lớp- Vở
Đối chiếu kết quả- Bổ sung
Cá nhân nêu
Cá nhân
Bảng lớp- bảng con
Đối chiếu- bổ sung kết quả
Toán Tăng cường (Tuần 19) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố mối quan hệ các đơn vị đo diện tích km2, m2, dm2, cm2. Đặc điểm hình bình hành, hình chữ nhật. Tính diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật.
- Kĩ năng: Chuyển đổi thành thạo, so sánh các số đo diện tích. Phân biệt hình bình hành. Tính chính xác diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật.
-Thái độ: Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:Giáo viên: Ghi đề bài ở bảng lớp. 	Học sinh: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
Quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện tập
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
4km2=m2 3400dm2=m2
47dm23cm2=cm2 5000dm2=cm2
4736cm2=dm2..cm2
[Chốt kết quả đúng
Chấm một số vở Nhận xét
Thống kê
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
9km23m29000300m2
45dm258cm24958cm2
7465cm284dm26cm2
Chốt kết quả đúng- Chấm một số vở
Nhận xét- Thống kê
Bài 3:
Hình vẽ trên có bao nhiêu hình bình hành ?
[Chốt kết quả đúng: 5 hình bình hành 
Bài 4: Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 10m. Cạnh đáy của hình bình hành là 25m. Tính chiều cao tương ứng của hình bình hành
Đọc đề bài
Phân tích đề
Yêu cầu học sinh làm bài
[Chốt kết quả đúng 
3. Củng cố- Dặn dò:
Mối quan hệ các đơn vị đo diện tích hình chữ nhật
Bảng lớp- Vở
Đối chiếu kết quả
Bổ sung
Bảng lớp- Vở
Đối chiếu kết quả
Bổ sung
Cá nhân quan sát
Nêu kết quả
Giải thích
Bổ sung
1 HS- Lớp theo dõi SGK
Shbh = S hcn
Hình chữ nhật có chiều dài: 20m
 chiều rộng: 10m
[Diện tích hình chữ nhật[Shbh = đáy x đường cao tương ứng
[Chiều cao tương ứng
Cá nhân làm vở
Nêu kết quả
Bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 19sua.doc