CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 25 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009 Hoạt động tập thể Chào cờ ------------------------------------------------- Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau. - Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx, B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm: - Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc. - Giới thiệu bài đọc: bằng tranh... 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 hs đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Đọc cả bài: - 1 hs đọc. - Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. - ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi. -Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. - Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? - bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", .... - Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. - Tìm ý nghĩa của bài: - ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm. c. Đọc diễn cảm: - Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. - Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới. - Luyện đọc: - Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: ---------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép mtrừ phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp đổi chéo nháp kiểm tra. ; - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1.Tính: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. Tính. - Gv kiểm tra việc chấm bài của hs ở lớp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 3 tổ làm 3 phép tính vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. a. c. ( Bài còn lại làm tương tự). Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn, 4 Hs lên bảng chữa bài. a. d. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. Tìm x. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Lớp làm phần a,b vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. a. b. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho Hs trao đổi cả lớp cách làm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Chia lớp làm 2 nhóm làm mỗi nhóm một phần sau đổi lại. 2 Hs lên bảng chữa bài. a. b. Bài 5. - Hs đọc đề toán, phân tích tóm tắt bài toán. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải Số học sinh Tin học và Tiếng Anh là: (Tổng số học sinh cả lớp). Đáp số: Tổng số học sinh cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn làm bài tập1d; 3c.sgk/131; 132. ------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe viết ) Khuất phục tên cướp biển I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết: VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,.. - Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn. - Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng. - 1 Hs đọc to. - Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. - Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? - Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết . - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc: - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả. 3. Bài tập: Bài 2: Lựa chọn phần a. - Gv phát phiếu cho 1,2 Hs . - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nx trao đổi. Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. ------------------------------------------------------ Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? - 2 Hs nêu. - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? - 2 Hs nêu. - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. * Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs thảo luận theo N2: - N2 thảo luận: - Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Hs tìm hiểu và ghi vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung. - Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt.... - Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. 3. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi N3: - N3 thảo luận. - Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt? - Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải? - Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính; - ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học. - Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? - Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ. - Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào? - Hs nêu... - Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc. - Hs trả lời... ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 25 tháng 3 năm 2008 Kể chuyện Những chú bé không chết I. Mục đích, yêu cầu. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện, kết hợp lời kể cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu nội dung chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc; Biết đặt tên khác cho truyện. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Nghe ... . 3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. * Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N4: - Gv phát phiếu học tập: - Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Những điểm khác nhau: ĐBBB ĐBNB - Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. - Sông ngòi Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Không có hệ thống ven sông ngăn lũ - Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần. Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua. Khí hậu Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao. Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao. 4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. *Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu câu hỏi. - Lần lượt yêu cầu hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp : - Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - Câu đúng: b,d. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc baì chuẩn bị baì tuần 27. ----------------------------------------------- Thể dục Bật xa - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang ,vác Trò chơi: Kiệu người. I. Mục tiêu: 1. KT: Kiểm tra bật xa. Trò chơi Kiệu người. 2. KN: Thực hiện động tác tương đối đúng, chính xác và nâng cao thành tích, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, VS an toàn. - Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTL: - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Xoay các khớp. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. + + + + + G + + + + + + + + + + + - ĐHTC: 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB: - Kiểm tra bật xa. - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác: b. Trò chơi: Kiệu người. 18 - 22 p - Kiểm tra từng em: Mỗi em thực hiện 2 lần và đo thành tích lần xa hơn. - Đánh giá: +HTT: thực hiện đúng động tác; Nam 140 cm; nữ 130 cm. +HT: Thực hiện cơ bản đúng ĐT; Nam đạy 120 cm; nữ: 100cm. +Chưa hoàn thành: Chưa đạt các thành tích nêu trên. - Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định. - Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và làm mẫu. - Hs làm mẫu, nêu cách chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - Thi đua các tổ. Nx khen, chê. 3. Phần kết thúc: 4 -6 p - ĐHTT: - Đi vòng tròn và thả lỏng, hít thở sâu. - Nx KT và đánh giá. - Vn ôn nhảy dây kiểu chụm chân. ----------------------------------------- Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu. Sau bài học, hs có thể: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn? - 2 Hs nêu. - Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. * Cách tiến hành: - Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày? - Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. - Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn... * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - Hs kể:... - Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất. - Hs nêu: - Hs quan sát. - Đọc nhiệt kế: - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3. - Các nhóm thực hành và nx: Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn. ? Giải thích tại sao? - Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3. ? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? - Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm. - Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác. ? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước. Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. - Trình bày: * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh. - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả. ---------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu. - Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Hs viết vào vở: - Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài: - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung. Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" --------------------------------------------- Toán Phép chia phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học. A, KIểm tra bài cũ. - Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó. - Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ví dụ: gv nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135. - Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn? -Lấy diện tích chia cho chiều rộng. Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Thực hiện phép chia hai phân số trên: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và nhắc lại kết luận: - Hs lấy ví dụ minh hoạ: - 2 Hs lấy Vd cùng lớp thực hiện. 3. Luyện tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đàm thoại với hs làm một phấn số. - Phân số đảo ngược của là . - Những phân số còn lại làm bảng con: - Một số hs lên bảng, - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 1. - Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài. (Bài còn lại làm tương tự). Bài 4. - Hs đọc đề toán, tóm tắt, phân tích. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm: - Gv cùng hs nx chung, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 vào vở. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m. --------------------------------------------- Thể dục Nhảy dây chân trước chân sau Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ I. Mục tiêu: 1. KT: Nhẩy dâychân trước chân sau.Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. 2. KN: Yêu cầu nhẩy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, 2 em / 1 dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. + + + + - Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học. - Đứng rồi chạy chậm theo vòng tròn , khởi động, xoay các khớp... - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. G + + + + + - ĐHTC: II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1. Bài thể dục RLTTCB: - Nhẩy dây kiểu chụm hai chân, chân trước, chân sau. - ĐH: - Gv qs nhắc hs lúng túng. - Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp nhẩy dây đồng loạt. 2. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi thử, chơi chính thức. - Tập theo tổ. - Các tổ thi đua, nx khen tổ thắng. Tổ nào ném trúng nhiều bóng thì thắng. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng thành vòng tròn, vỗ tay, hát. - Đi thường thả lỏng. Hít thở sâu. - Gv cùng hs hệ thống bài và nx. - Vn ôn nội dung nhẩy dây. - ĐH
Tài liệu đính kèm: