Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 3: Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật ( giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Ly thì bình tĩnh, cương quyết ).

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ để ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
*Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
_______________________________
Tiết 2: Toán
phép nhân phân số
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố: 
- Củng cố luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Phấn màu.
III. Họat động dạy- học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gv ghi bảng: Tính (7//9 + 11/3)- 5/3
 17/3 – (6/13 + 5/26)
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv nêu Vd: Tính diệntích hình chữ nhật có chiều dài 4/5 m và chiều rộng là 2/3m.
- Gv hỏi: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
3. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan.
- Gv đưa ra hình minh hoạ.
- Gv giới thiệu hình minh hoạ:Có hình vuông cạnh 1m. Vậy hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Chia hình vuông đó thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?
- Hình chữ nhật đựơc tô màu có diện tích bằng bao nhiêu?
b) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân PS 
- Gv ghi bảng : 4/5 x 2/3 = 8/15.
+ Em hãy nhận xét về tử số và mẫu số của các phân số trên.
- Gv kết luận về quy tắc nhân 2 phân số :
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
* Gv lấy VD : Tính 3/4 x 6/7 
- Gv gọi hs lênbảng làm.
- Cả lớp chữa, chốt kết quả đúng.
4. Thực hành. 
Bài 1.
- Gv nêu yêu cầu bài tập, cho hs làm lần lượt ra bảng con.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.
- Gv yêu cầu hs nhắclại quy tắc nhân 2 phân số .
Bài 2: 
- Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv chú ý hs cách trình bày khoa học.
- Gv yêu cầu hs K-G làm phần a, b vào vở.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gv gọi hs đọc nội dung bài tập.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chấm bài, chốt lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò.
- Gv hệ thống nội dung bài học.
- Gv nhận xét, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập.
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.
- Hs khácnhận xét, chữa bài.
- 2 hs đọc Vd, cả lớp theo dõi trên bảng.
- Hs nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Hs nêu phép tính: 4/5 x 2/3
- Hs quan sát hình minh hoạ.
- Hs trả lời: Hình vuông đó có diệntích = 1m2.
- Mỗi ô nhỏ có diện tích = 1/15m2.
- Hình chữ nhật được tô màu có diện tích bằng 8/15 m2.
- Hs quan sát, trả lời.
- Hs rút ra quy tắc nhân 2 phân số .
- 1 vài hs đọc lại Ghi nhớ trong SGK, cả lớp nhẩm học thuộc.
- Hs làm ra bnảg con, 1 hs lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Hs theo dõi yêu cầu trong SGK.
- HS cả lớp làm bài bảng con.
- 4 hs lần lượt lên bảng.
- HS khác nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu lại quy tắc nhân 2 phân số .
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hs cả lớp làm phần a, Hs K-G làm thêm phần b,c.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- 1 vài hs nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số.
 __________________________________
Tiết 3: Tập đọc
khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật ( giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Ly thì bình tĩnh, cương quyết ). 
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
- Bảng phụ để ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Giáo viên gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
+ Đọc thuộc một khổ thơ em thích nhất. Vì sao?
- GV đánh giá, ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới: Những người quả cảm. 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm và bài thơ.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc:
- Gv hướng dẫn hs chia đoạn và luyện đọc.
+ Có thể chia bài thành 3 đoạn.
- Gv kết hợp giải nghĩa một số từ khó, sửa lỗi đọc cho hs.
- Giáo viên ghi.
* Từ khó đọc: trắng bệch, nín thít, điềm tĩnh, gườm gườm...
* Từ ngữ: bài ca man rợ, gườm gườm...
- Gv đọc diễn cảm 1 lần. 
b. Tìm hiểu bài. 
- Gv tổ chức cho Hs trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài dưới sự điều khiển của 1Hs. Gv làm trọng tài.
Đoạn 1:
TL C1:
- Đập tay xuống bàn quát mọi người im lặng; quát bác sĩ Ly” Có câm mồm không “ một cách thô bạo; rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...)
* ý 1: Hình ảnh tên cướp biển.
Đoạn 2:
TLC2
( Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.)
* ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên cướp biển.
Đoạn 3:
TLC3:
 ( Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn vì ông đứng về lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên cướp biển côn đồ.)
* ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
* Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn bạo..
c. Đọc diễn cảm. 
- Gv đọc mẫu lại toàn bài lần 2. 
Chú ý giọng cần phù hợp:
- Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả diện mạo của tên cướp biển.
- Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.
- Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn một chút
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học. 
- Biểu dương những học sinh đọc hay, tiến bộ.
- Chuẩn bị bài Tiểu đội xe không kính.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, 
- HS lắng nghe
- 1 Hs đọc bài văn, cả lớp đọc thầm. 
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- HS nêu từ khó đọc.
- Hs đọc thầm phần chú giải. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa từ khó. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 hs đọc toàn bài.
- 1 HS đọc đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 1- GV chốt và ghi bảng.
- 1 HS đọc đoạn 2, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 2- GV chốt và ghi bảng.
- 1 HS đọc đoạn 3, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 3- GV chốt và ghi bảng.
- 3 HS nêu đại ý của bài.
.
 - Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm. 
- 1Hs đọc, gọi các Hs khác đọc nối tiếp, hoà giọng. Bình chọn học sinh đọc hay nhất.
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai.( 3 HS tự phân vai lên bảng đọc)
- 2 Hs nêu lại đại ý bài.
________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
những chú bé không chết
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cssao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược , bảo vệ Tổ Quốc.) 
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ .HS kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện. Nghe bạn kể: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- Mạnh dạn, tự nhiên khi nói trước đông người . 
II. Đồ dùng dạy- học .
 - Tranh minh hoạ truyện 
III. Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến, tham gia ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài.
GV kể chuyện .
- GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện .
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ .
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a. Kể chuyện trong nhóm.
- Gv hướng dẫn tổ chức Hs kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- Gv giúp đỡ hs gặp lúng túng.
b. Thi kể trước lớp .
 - Gv tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
* Gv lưu ý hs khi kể xong câu chuyện cần trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV hỏi :Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của các chú bé ?
+ Tại sao truyện lại có tên gọi là “Những chú bé không chết “?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- Gv kết luận.
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
- HS lắng nghe.
- HS kết hợp nghe và quan sát tranh.
- Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện
- Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
 - 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện .
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhận kể hay nhất.
- Hs tự suy nghĩ và trả lời.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi.
- HS đặt tên và nêu tên truyện .
- Hs lắng nghe.
______________________________________
* Buổi chiều
Tiết 1: Lịch sử
trịnh – nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
- Từ thế kỉ XVI nhà Lê suy thoái . Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài . 
- Nhân dân bị đẩy vào cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên . 
- Tỏ thái độ không chấp nhận đất nước bị chia cắt . 
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII 
- Vở bài tập lịch sử . 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 + Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn : Buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Gv nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - ghi bảng
2. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
- GV dựa vào SGK để mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê .
- GV giới thiệu về Mạc Đăng Dung và sự phân chia của Nam triều và Bắc triều. 
b. Hoạt động 2: Sự hình thành của Nam triều và Bắc triều : 
- GV cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong VBT : 
+ Năm 1592 nước ta có sự kiện gì ? 
+Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ? 
+ Kết quả cuộc đấu tranh Trịnh Nguyễn ntn? 
- Gv kết luận.
c. Hoạt động 3: Sự hình thành của Đàng Trong và Đàng Ngoài. 
- GV cho HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi : 
+Chiến tr ... cũ.
- Gv gọi hs lên bảng chữa bài 3 (T135.SGk)
- GV yêu cầu hs nêu cách tìm phân số của một số.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu phép chia phân số.
- Gv nêu ghi Vd trong SGK lên bảng.
- Gv cho hs nhắc lại cách tính chiều dài khi biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Gv ghi bảng: 7/15 : 2/3
- Gv nêu cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Gv chốt, kết luận: 7/15:2/3 = 7/15 x 3/2
- Gv gọi hs nêu câu trả lời.
- Gv yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân: 21/30 x 2/3 = 42/90 = 7/15
- Gv cho hs nhắc lại cách chia hai phân số.
- GV lấy VD: Tính 3/7 : 4/5
- Gv kết luận cách làm đúng.
- Gv gọi hs đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Thực hành.
Bài 1.
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv tổ chức cho hs đọc thầm và làm miệng bài tập.
- Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: 
- Gv nêu yêu cầu bài tập và tổ chức cho hs làm bài trên bảng con.
- Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Gv yêu cầu hs tự làm phần a vào vở.
- Gv gọi 3 hs lên bảng.
- Cả lớp chữa bài phần a và cho hs nhận xét về các phép tính.
- Gv kết luận, KK Hs K_g làm thêm phần b.
4. Củng cố, dặn dò.
- Gv hệ thống nội dung bài học.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs về nhà chuẩn bị bài mới: Luyện tập(T136).
- Hs lên bảng thực hiện.
- Hs dưới lớp kiểm tra VBT.
- Hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Hs nêu cách tìm phân số của một số.
- 1 Hs đọc thành tiếng VD, cả lớp đọc thầm.
- Hs nêu cách tính chiều dài khi biết...
- Hs nêu phép tính: 7/15 : 2/3
- Hs nghe cách thực hiện phép tính chia.
- Hs nêu phân số đảo ngược của phân số 2/3.
- Hs theo dõi cách trình bày phép chia phân số.
- Hs nhắc lại cách chia hai phân số.
- Hs thực hành làm bảng con. 1 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Hs đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK, KK hs nhẩm thuộc.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs đọc thầm và làm miệng. 
- Hs khác nhận xét, chốt ý đúng.
- Hs làm bài lần lượt vào bảng con, hs lên bảng lớp.
- Hs khác nhận xét bài của bạn trên bảng, chốt kết quả đúng.
- Hs tự làm 3 phần a vào vở.
- 3 hs lên bảng chữa bài.
- Hs nhận xét: Khi lấy tích chia cho 1 thừa số ta sẽ được thừa số còn lại.
- Hs K-g làm thêm phần b vào vở.
- 1 vài hs nhắc lại cách chia hai phân số.
_________________________________
Tiết 2: Thể dục
nhảy dây chân trước, chân sau
Trò chơi: chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
I. Mục tiêu:
- Nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi nhiệt tình, sôi nổi.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, phấn, bóng, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Định lượng
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản .
a. Bài tập RLTTCB
 * Nhảy dây kiểu chân trước chân sau :
- Gv cho hs nhảy dây kiểu châm chụm một lần, sau đó Gv hướng dẫn cách nhảy dây mới va làm mẫu cho các em Hs quan sát.
- Gv tổ chức cho các em thực hiện nhảy tự do trước để các em nắm được các bước thực hiện.
- Gv cho hs tự tập cá nhân, Gv quan sát, hướng dẫn hs khi cần thiết. 
b. Trò chơi vận động 
- Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ .
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc .
- Dậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút.
(6 - 10 phút)
(18 - 22 phút)
(5-6 phút)
(4 - 6 phút)
- Đứng tại chỗ khởi động
- Hs nhảy kiểu chân chụm.
- Hs theo dõi Gv làm mẫu cách nhảy kiểu chân trước chân sau.
- Hs nhảy tự do.
- HS tập nhảy dây theo tổ ở khu vực.
- Hs lắng nghe cách chơi.
- 1 vài hs chơi thử. 
- Hs tham gia chơi chính thức.
- Cả lớp cỗ vũ, tổng kết đội thắng cuộc.
- Làm động tác thả lỏng : 1 - 2 phút.
 _______________________________
Tiết 3: Tập làm văn
luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn tả cây cối và vận dụng
 được vào bài văn của các em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 đoạn văn mẫu- bài tập 1 a.b. SGK.
- Tranh ảnh một số cây hoa.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đọc bài văn tả cây chuối tiêu đã làm trong bài tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2. Phần hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
- Hai đoạn mở bài tả cây hoa hồng có gì khác nhau? 
( Lời giải - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
Đoạn 1: mở bài theo cách trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
Đoạn 2: mở bài theo cách gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài tập 2.
- GV nhắc HS: Đoạn mở bài không cần viết dài, chỉ cần viết 2,3 câu.
Nếu thời gian trên lớp không đủ để mỗi HS viết cả 3 đoạn văn, GV có thể phân cho 1/3 số HS viết mở bài văn tả cây phượng;1/3 khác viết mở bài cho bài tả cây hoa mai, số còn lại cho tả cây dừa.
- GV treo tranh, ảnh một số cây hoa như gợi ý để HS nhớ lại, nói được về cây hoa các em đã từng quan sát trong tiết học trước.
Bài tập 3:
Quan sát một cây mà em yêu thích và cho biết:
a) Cây đó là cây gì?
b) Cây được trồng ở đâu?
c) Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?
d) ấn tượng chung về cây.
Bài tập 4:
- GV gợi ý cho 1 HS viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài tập 3.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài tập.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn đã hoàn chỉnh tả cây chuối tiêu. ( BT2, tiết học trước ).
- 1 HS đọc to, rõ các yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung.
- Cả lớp, GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc các yêu cầu của bài 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- Từng HS luyện viết đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp.
- 5,6 HS đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời viết từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một đoạn văn mở bài hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.
- Từng HS luyện viết đoạn văn.
- 5,6 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hs lắng nghe.
___________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt
Tổng kết tuần 25. Kế hoạch tuần 26.
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 25.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 26.
II. Nội dung nhân xét, đánh giá tuần 25.
1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình.
2- Giáo viên nhận xét chung.
- GV đánh giá nhận xét chung nề nếp, ý thức của HS:......................................................
- Kiểm điểm những hành vi đạo đức chưa tốt của HS:......................................................
- Biểu dương những em có ý thức tốt, hành vi cư xử đúng mực:............................ ..........
3. Văn nghệ:
III- Phương hướng hoạt động tuần 26.
- Dạy và học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học.
- Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng bản thân.
- Ban cán sự làm tốt hơn nữa công tác truy bài đầu giờ, tự quản, ...
- Bồi dưỡng hs Giỏi, phụ đạo, giúp đỡ bạn yếu vươn lên trong học tập.
* Bổ sung:
.
.
.
.
__________________________________
* Buổi chiều 
Tiết 1: Tiếng Anh
Gv chuyên soạn giảng
_________________________
Tiết 2 + 3: Toán (tăng) + GDNG
Luyện tập chung về các phép tính với phân số 
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố kiến thức về các phép tính của phân số: cộng, trừ, nhân, chia.
- Hs áp dụng làm các bài tập liên quan.
- Hs ham thích môn học.
II.Các hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1 : Tính.
a. 1/3 + 3/5
3/7 + 5
b. 6/18 - 6/24
9 – 5/3
c. 8/21x7/10
5/13 x 3
d. 3/7 : 3/5
10/21 : 5
- Gv ghi bảng. 
- Gv yêu cầu hs tự làm.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a. 2/3 x 10/21 x 3/2
b. 22/5 x 12 x 5/22
c. 7/2 x 23/81 x 2/7
d. 5/17 x 21/4 x 47/15 x 0
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3. Tìm X.
a. 1/3 x X = 1/6
b. X x 5= 1/5
c. 7/8 : X = 5
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- GV hướng dẫn lại cách trình bày.
- Gv gọi 3 hs lên bảng, Gv chấm 1 số bài.
- GV chữa, chốt kết quả đúng.
Bài 4; 
Một người đi xe đạp một giờ đi đựơc 12 km. Hỏi sau 2/3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài. 
- Gv gọi hs lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
 Diện tích hình chữ nhật là 5/8 m2. Chiều dài là 7/8m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gv gọi hs lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 6:Tính( Hs K-g).
a. 2/5 x 1/2 :1/3
b. 1/2 x 1/3 + 1/4
c. 2/7 : 2/3 – 1/7
- Gv ghi đề bài lên bảng, yêu cầu hs K-G tự làm bài vào vở.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tự làm bài.
 - 8 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs tự làm bài.
- 4 Hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- Hs K- G nêu cách làm.
- Hs cả lớp làm a, b. HsK-G làm hết.
- 3 hs lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Hs nêu cách làm và các bước tính.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 1Hs lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Hs nêu cách làm và các bước tính.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 1Hs lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs K-g tự đọc đề bài và làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe.
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc