Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

ĐẠO ĐỨC (24 ): GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T2)

TẬP ĐỌC (47 ): VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh, .Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.

-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.

-Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dư thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.

* GDKNS: HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.

II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 1/ Ổn đinh

2/ Bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.Gv gọi HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn.

-GV nhận xét ghi điểm.

3/ Bài mới:Gv cho HS quan sát tranh minh họa để giới thiệu bài.

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn:20/2/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21/2/2011
ĐẠO ĐỨC (24 ): GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T2)
TẬP ĐỌC (47 ): VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,.Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
-Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dư ïthi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
* GDKNS: HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn.. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 1/ Ổn đinh 
2/ Bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.Gv gọi HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Gv cho HS quan sát tranh minh họa để giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(10’)Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,.Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
-Gọi 1 HS khá đọc.
-GV viết bảng:UNICEF:50.000
-GV chia đoạn: 5 đoạn
-Cho HS đọc đoạn ( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS.
Chú ý câu:UNICEF Việt Nam là báo Thiếu niên Tiền phong /vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề / Em muốn sống an toàn .
Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / màcòn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
-Gọi đại diện một số nhóm đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa. HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi ,thảo luận và tiếp nối trả lời câu hỏi.
H: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
H: Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
H: Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?
H:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
H: Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV ghi ý chính 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về cuộc thi?
H:Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
H: Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa nghĩa là gì”?
H: Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì?
H: Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
H: Bài đọc có nội dung chính là gì?
Đại ý -Bài văn nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.
Hoạt động 3:(7’)Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Nhận xét, cho điểm HS .
4/ Củng cố –Dặn dò.(3’)Nhận xét khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.
-GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
-1HS khá đọc.
-3-4 HS đọc –lớp đọc thầm.
u-ni-xép, năm mươi nghìn.
-HS đọc đoạn.
Đoạn 1:50.000 bức tranhđáng khích lệ.
Đoạn 2: UNICEF Việt Namsống an toàn.
Đoạn 3:Được phát động từ Kiên Giang.
Đoạn 4: Chí cần điểm quagiải ba.
Đoạn 5: sáu mươi bức tranh.bất ngờ.
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
-Đọc thầm, trao đổi để tra ûlời câu hỏi.
-Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.
HS trả lời
-Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
-Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức .
-Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi .
-HS nhắc lại.
-HS đọc thầm ,trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời .
-Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét
vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
-Đoạn cuối bài cho ta thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộcsống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
-HS đọc lại 
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
-3 em nhắc lại.
-1 HS đọc toàn bài,cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
-Theo dõi.
-Đọc theo nhóm.
-3-5 HS thi đọc .Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
-HS xem tranh và nêu ý tưởng của bức tranh.
TOÁN (116) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng phép cộng các phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số , bước đầu áp dụng vào giải toán.
- GD học sinh trình bày cẩn thận.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính cộng các phân số khác mẫu số giao làm thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng ?
H: Để thực hiện các phân số này ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài.
( 
Bài 3: Tính và so sánh)
 GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 GV yêu cầu HS làm bài. 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc laị tên bài.
+ 1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - 
+ 1 HS nêu.
+ Tính và viết vào chỗ chấm
+ HS làm bài.Lớp theo dõi và nhận xét bài làm ở bảng.
+ hs nêu
( 
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt bài.
- thực hiện phép cộng:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Ngày soạn :21-2-2011 Ngày dạy , Thứ ba ngày 22-2-2011
CHÍNH TẢ(Nghe-viết): Hoạ sĩ TÔ NGỌC VÂN.
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:- Nghe viết chính xác, trình bày đẹp bài chính tả hoạ sĩ Tô Ngọc Vân .
- Viết đúng các từ khó trong bài:Những từ cần viết hoa và từ khó hay viết sai .Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch,.
-GDHS tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định. TT
2/ Bài cũ. Gọi 2 em lên bảng viết các từ các từ còn sai: Lon xon, chống gậy, yếm, lom khom.
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:(20’) Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Nghe viết chính xác, trình bày đẹp bài chính tả. Viết đúng các từ khó trong bàTô Ngọc Vân,Điện Biên Phủ, hoả tuyến.
_GV đọc mẫu
*Hướng dẫn viết tiếng khó.
-Yêu cầu h/s tìm tiếng khó hay lẫn lộn khi viết chính tả theo nhóm bàn.
-Gọi các nhóm nêu- g/v kết hợp ghi nhanh lên bảng.
-Hướng dẫn phân tích so sánh từ khó.
-Đọc những từ khó cho h/s luyện viết vào vở nháp.
c/Viết chính tả.
-Hướng dẫn cách trình bày bài .
 -G/v đọc bài to, rõ ràng cho h/s viết bài
-GV đọc đoạn viết yêu cầu HS kiểm tra lại bài viết của mình.
d/ Soát lỗi, chấm bài.
-G/v đưa bảng phụ và hướng dẫn cho h/s soát lỗi.
-GV chấm một số bài- Nhận xét.
HĐ2: luyện tập.
MT; -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch,.
Bài 2: Điền truyện hay chuyện vào ô trống:
-Gọi h/s đọc yêu cầu.
-Yêu cầu h/s tự làm bài.
-Gọi h/s nhận xét bài , sửa bài trên bảng
4/Củng cố- dặnï dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những từ viết sai mỗi từ một dòng
-1 H/s đọc bài viết
-Thảo luận theo nhóm tìm ra những từ hay viết lẫn lộn.
-Các nhóm nêu những từ hay viết sai.
-H/s phân biệt so sánh.
-Viết từ khó vào vở nháp.
- 1 h/s đọc bài – lớp theo dõi
-Lắng nghe và viết bài vào vở theo yêu cầu .
-HS kiểm tra lại bài viết.
-H/s nhìn bảng phụ soát lỗi- báo lỗi.
-Đọc yêu cầu.
.- 1 h/s lên bảng làm – lớp làm bài vào vở.
* Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật phải có trong truyện.Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (47 ): CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
-Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.
-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật.
Hỗ trợ tiếng việt: Giúp HS nói trọn câu, diễn đạt đủ ý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in nghiêng BT1 phần nhận xét
Phiếu bài tập, chuẩn bị ảnh của gia đình mình.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: TT
Kiểm tra: (5’) Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm : Cái đẹp.
Và nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
-Go ... ủa xã hội .
2. Thái độ:Có ý thức giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng .
-Đồng tình khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ;Không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng .
3. Hành vi:
-Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng .
-Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung trò chơi “ Ô chữ kì diệu” : ô chữ, nội dung lời gợi ý .
-Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :1/ Ổn định.: TT
2/ Bài cũ : Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
H:Để giữ gìn các công trình công cộng các em cần phải làm gì?
H: Nêu ghi nhớ?
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Giới thiệu bài –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(7’) Trình bày bài tập.
MT: Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng , về vệ sinh của các công trình công cộng.
- Nhận xét bài tập về nhà của HS .
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
Hoạt động 2: (10’)Trò chơi: “Ô chữ kì diệu”.
MT:Hiểu và tham gia nhiệt tình 
-GV đưa ra ba ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì?
( Lưu ý nếu sau 5 lần gọi , HS dưới lớp không đoán được, GV gợi ý viết 1,2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng ô chữ khác).
-Gv phổ biến quy luật chơi .
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét HS chơi.
Nội dung chuẩn bị của GV
Hoạt động 3:(10’) Kể chuyện các tấm gương.
MT:Tự kể và nghe bạn kể
-Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về giữ gìn,bảo vệ các công trình công cộng.
+Nhận xét về bài kể của HS .
+Kết luận: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu.Bởi vậy mỗi người chúng ta còn phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng đó.
4. Củng cố –Dặn dò:(3’)GV hệ thống bài. Yêu cầu đọc ghi nhớ trong SGK.
-Nhận xét tiết học.
-HS trình bày.
Ví dụ:
TT
Công trình công cộng
Tình trạng hiện tại
Biện pháp giữ gìn.
1
Nhà 
trẻ Tuổi Hoa
Tốt, đang xây dựng
Bảo quản tốt nguyên vật liệu, che chắn không để bụi ra xung quanh.
2
Công viên Hồ Thành Công
Nhiều rác, nhất là kim tiêm.
Cần có đội công an đi tuần để ngăn chặn hiện tượng tiêm chích.
-Có biển cấm xả rác, bổ sung thêm thùng đựng rác.
-HS lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nhận nhiệm vụ.
HS nghe phổ biến luật chơi.
-HS chơi.
1.Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các công trình công cộng nơi hang đá ( có 7 chữ cái).
K
H
Ắ
C
T
Ê
N
2. Trách nhiệm bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng thuộc về đối tượng này( có 8 chữ cái).
M
Ọ
I
N
G
Ư
Ờ
I
3. Các công trình công cộng còn được coi là gì của tất cả mọi người( có 11 chữ cái)?
T
A
I
S
A
N
C
H
U
N
G
-HS kể .
-2 HS nhắc lại ghi nhớ.
HS về học bài và CB sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại .
KHOA HỌC (24 ) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
-Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật .
-Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt .
_Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 94, 95 SGK. Phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1/Ổn định: TT
2/ Bài cũ: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
H: Có thể làm cho bóng tối của một vật thay đổi bằng cách nào?
H: Nêu mục bạn cần biết?
-Gv nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Gv giới thiệu bài ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt đông 1: (15’)Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật .
MT: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật .
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94,95 SGK .
Bước 2:
-HS làm việc theo yêu cầu của GV .
-Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm .
-GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ .Trong số các câu hỏi trên, GV gợi ý câu 3: Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước , thoát hơi nước , hô hấp
Bước 3 : Làm việc cả lớp .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Lưu ý mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi ,các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:Không có ánh sáng , thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống .Mặt Trời đem lại sức sống cho thực vật , thực vật lại cung cấp thức ăn , không khí sạch cho động vật và con người .
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu nhu cầu của ánh sáng của thực vật 
MT: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau
Bước 1:GV đặt vấn đề :Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiêú sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
Bước 2: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận sau đó chốt lại .
Câu hỏi thảo luận :
+Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều ? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?
+Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt ?
Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu ánh sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
4/ Củng cố –Dặn dò(3’)GV hệ thống bài .Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học và CB bài sau(T).
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày –nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận theo yêu cầu, đại diện trình bày –nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-HS đọc mục Bạn cần biết.
* Kĩ thuật: 
CÓ GV CHUYÊN DẠY
LỊCH SỬ (24 ): ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, hệ thống các kiến thức lịch sử:
-Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.
-Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19. Phiếu học tập cho từng HS
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: TT
2-Kiểm tra: (5’)Gv gọi 3 HSlên bảng trả lời câu hỏi
H:Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì Hậu Lê?
H: Em thấy tác giả nào tiêu biểu cho thời kì Hậu Lê?
H: nêu bài học?
GV nhận xét
3-Bài mới: giới thiệu –ghi đề
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7-bài19.
Hoạt động 1:(15’) các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV
MT: Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.
-Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
:-GV phát phiếu cho HS yêu cầu HS hoàn thành nội dung của phiếu.
Phiếu học tập
Họ và tên: .
1.Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7-bài 19 vào băng thời gian dưới đây:
năm 938 1009 1226 1400 thế kỉ XV
các
giai
đoạn
lịch sử
2- Hoàn thành bảng thống kê sau:
a)Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lí
Nùa Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
b) các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian
Tên sự kiện
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 K/c chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
K/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Nhà Trần thành lập
K/c chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Chiến thắng Chi Lăng
-Gv gọi HS báo cáo kết quả làm việc với phiếu.
Hoạt động 2: (12’)Thi kể về các sự kiện nhân vật lịch sử đã học
MT :Trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
-GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho Hs xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn.
+Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự kiện gì?Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta?
+ kể về nhân vất lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đó vai trò gì cho lịch sử nước nhà?
*GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những hS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng.
4- Củng cố, dặn dò: (3’)GV tổng kết giờ học, dặn hS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong bốn giai đoạn lịch sử vừa học, tìm hiểu bài 21
HS nhận phiếu sau đó làm phiếu
-3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc( 1 HS làm bài 1, 1HS làm bài 2a, 1HS làm bài 2b)
HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong
-Khuyến khích hS dùng thêm tranh ảnh ,bản đồ, lược đồ trong bài kể.
***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 LOP 4CKTKN.doc