Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

  I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phn biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung, diễn biến sự việc .

 - Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được CH trong SGK).

*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân .

 - Ra quyết định.

 - Ứng phó, thương lượng;

 - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.

 II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ viết đoạn đối thoại giữa Bc sĩ Ly v tn cướp .

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 A. Bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài “Đoàn thuyền đánh cá.”

- Trả lời câu hỏi:

 + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Trở về vào lúc nào?

 + Nêu ý nghĩa của bài ?

 + GV nhận xét ghi điểm.

 

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba , ngày 1 tháng 03 năm 2011
TẬP ĐỌC
 Tiết 49. KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 -Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc .
 - Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được CH trong SGK).
 *KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân .
 - Ra quyết định.
 - Ứng phĩ, thương lượng; 
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
 II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết đoạn đối thoại giữa Bác sĩ Ly và tên cướp .
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài “Đoàn thuyền đánh cá.” 
- Trả lời câu hỏi:
 + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Trở về vào lúc nào? 
 + Nêu ý nghĩa của bài ?
 + GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn qua câu chuyện:” Khuất phục tên cướp biển”.
 *HĐ1: luyện đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm ( cướp biển,vạm vỡ, trắng bệch, man rợ, dõng dạc, quả quyết, thú dữ ), ngắt giọng , đọc đúng các câu hỏi (Tên cướp quát: Có câm mồm không?
 Bác sĩ: Anh bảo tôi phải không?)
- GV đưa bảng phụ có gạch chân một số từ cần nhấn giọng , cách ngắt để giúp các em đọc đúng.
* GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: Hung hãn, bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu:Bài đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp: chém dọc, man rợ, đập tay, trừng mắt, câm mồm, rút soạt dao ra
*HĐ2: Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm cả bài và trả lời các câu hỏi:
- Tính hung hãm của tên cướp được thể hiện qua những chi tiết nào?( - Hắn đập tay xuống bàn quát mợi người im lặng, quát bác sĩ :” có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly)
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào?( - Ông là người nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm ).
- Tìm hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? ( - Bác sĩ thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ).
- Vì sao bác sĩ khuất phục được tên cướp biển hung hãn?( - Vì bác sĩ bình tĩnh kiên quyết bảo vệ lẽ phải, mặc dù trong tay bác không có 1 thứ vũ khí nào cả )û.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện muốn nói điều gì?( Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ).
 *HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc truyện theo cách phân vai.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa bác sĩ Ly và tên cướp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá.
C.Củng cố, dặn dị :
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :” Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Toán
 Tiết 121 . PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm bài1, bài3 .
- HS tích cực học tập.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng nhóm, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 + + = 
 + + = 
-2HS làm trên bảng
- Lớp làm bảng con
- GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm
B.Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích HCN.
- Gọi HS nêu cách tính diện tích HCN có chiều dài 5 m và chiều rộng 3 m
- Công thức : S = a x b
- HS tính kết quả vào nháp.
- HS nêu cách làm.
Tương tự:Tính diện tích HCN có chiều dài m , chiều rộng m .
- Gọi HS nêu cách tính (- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng:).
-Vậy tính DTHCN là một phép nhân phân số.
-GV vừa giải thích vừa nêu cách tính:
 = ( m2 ) 
- GV gợi ý để HS phát hiện ra qui tắc nhân hai phân số.
=>cho HS nêu quy tắc: - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
*HĐ2: Luyện tập :
 Bài 1: cá nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS vận dụng qui tắc mới học để tính.
-- GV cho HS làm vào vở.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nêu cách tính 
Bài 2: cặp đơi
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn, rút gọn trước rồi tính.
a) 
- Sau đó GV cho HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS tự làm vào vở. Không cần vẽ hình.
- HS nhận xét bài : 
Giải
Diện tích hình chữ nhật là :
 ( m2 )
 Đáp số: m2
- GV nhận xét và ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiếtø học.
- Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập “ 
 Kể chuyện
 Tiết25. NHỮNG CHÚ BÉ KHƠNG CHẾT
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT2). 
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh : Những chú bé không chết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG ;
 A. Bài cũ:
- GV mời 1-2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng ,đường phố trường học xanh, sạch, đẹp.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới: 
*HĐ1: GV kể chuyện:
- Yªu cÇu häc sinh quan s¸t tranh minh häa, ®äc thÇm nhiƯm vơ cđa bµi kĨ chuyƯn trong SGK.
- GV kể chuyện “Những chú bé không chết” 3 lần, giọng kể hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trên bảng, đọc phần lời dưới mỗi tranh, giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 3:
 + HS lắng nghe.
 +HS quan sát tranh. 
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hiện kể, trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện trong nhóm:
- Kể phải có đầu có cuối để cho các bạn hiểu.
- Kể rõ về tính cách của nhân vật.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm bàn. 
- Cả nhóm trao đổi nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho một vài nhóm HS thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, bạn trả lời câu hỏi hay nhất, ghi điểm.
* GV gợi ý:
 - Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
- Tại sao truyện có tên là “ Những chú bé không chết”?
-Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?( Những thiếu niên dũng cảm; - Những chú bé bất tử , ). 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Về đọc đề bài và gợi ý của bài tập kể chuyện tuần 26. 
- GV nhận xét tiết học.
Tốn
 Tiết 122. LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
-Bài tập cần làm BT1,2; BT4/a .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ:
-Muốn nhân hai phân số ta làm sao ?
- Cho 3 HS tự đưa ví dụ và làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*HĐ1: Luyện tập: 
Bài 1:Phép nhân phân số với số tự nhiên:
- HS nêu yêu cầu: HS thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
- GV gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số ( Viết 5 thành phân số ) rồi tính.
- GV hướng dẫn mẫu:
* GV có thể giới thiệu cách viết gọn như sau:
* Tương tự HS làm phần a, b, c, d. ( Vài HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở ).
* GV gọi HS sửa bài.
Bài 2: cặp đơi
- HS đọc đề. Làm giống bài 1
- HS tự đặt tính và làm bài vào vở .
- HS đổi vở chấm chéo bài.
- GV gọi HS nêu cách tính.
Bài 4: HS tính rồi rút gọn.
Có thể cho cả lớp làm chung một câu, chẳng hạn: a) . ( GV hướng dẫn giải mẫu )
-Trước hết, cần tính như sau:
-Sau đó rút gọn phân số :
-Ta có thể trình bày như sau:
Lưu ý: ở bài này, có thể rút gọn ngay quá trình tính, chẳng hạn:
-Cho HS làm câu b.
* Bài 5: HS khá, giỏi.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
Bài giải
Chu vi hình tròn là:
Diện tích hình vuông là:
(m2)
Đáp số: Chu vi: 
 Diện tích: (m2)
* HĐ2: Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau :” Luyện tập.”
Thứ tư , ngày 2 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
 Tiết 49. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Hiểu đượcø cấu tạo và ý nghĩa của CN trong câu kể Ai là gì ?(ND Ghi nhớ).
 -Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được 
 (BT1,mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt 
 được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
 II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết nội dung 4 câu văn ở bài 1 ( Phần luyện tập )
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ:
- Nêu nội dung ghi nhớ tiết LTVC trước. 
 - 1 em làm BT: Xác định câu kể Ai là gì GV cho sẵn. Gạch dưới VN của câu .
- Nhận xét, ghi điểm. 
 B.Bài mới: 
*HĐ1: Phần nhận xét:
 Bài tập 1, 2:Tìm câu kể Ai là gì ? – Xác định CN trong câu :
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nội dung bài tập 1.
- Tìm các câu văn có dạng Ai là gì?
* GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì?
- GV gọi 4 em lên gạch chủ ngữ trong mỗi câu.
- GV gọi HS nhận xét, nêu kết quả đúng:
 a) + Ruộng rẫy / là chiến trường.
 + Cuốc cày/ là vũ khí.
 + Nhà nông / là chiến sĩ.
b) Kim  ... với ”.
* Chú ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc một cách khái quát: “Muốn tìm phân số của một số.
- GV cho HS làm một số ví dụ cụ thể, chẳng hạn: Tìm của 15, tìm của 18
*HĐ2: Luyện tập:
HS dựa vào bài mẫu, tự làm lần lượt các bài 1,2,3 trong SGK.
*Bài 1:
-HS đọc đề ,nêu yêu cầu; - Gọi 2 HS lên bảng.
- HS lần lượt thực hiện từng phần; - Cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của cả lớp:
Số HS được xếp loại khá là:
35 x = 21 (H sinh)
Đáp số: 21 học sinh
- GV chữa bài và ghi điểm HS .
* Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề; - Cho 2 HS lên bảng,yêu cả lớp làm vào vở nháp . 
-Cả lớp, GV nhận xét( Đáp số: 100m ).
 *Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm bài vào vở:
Bài giải:
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x ( học sinh )
Đáp số: 18 học sinh nữ
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận. 
C. Củng cố, dặn dò:
- của 12 là bao nhiêu ? của 15 là bao nhiêu ?
-Nhận xét tiết học, VN làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau:”Phép chia phân số”
 TUẦN 26
ThỨ hai , ngày 7 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
 Tiết 50. Mở rộng vốn từ : “DŨNG CẢM”
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1,2 ).
- Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3 ).
- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 4 ).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ để HS làm BT2.
- Bảng phụ viết lời giải bài 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng :
 - Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- Nêu 1 ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
 B.Bài mới: 
*HĐ1: luyện tập :
 Bài tập 1:Tìm từ cùng nghĩa với từ “ Dũng cảm”.
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài vào phiếu, HS trao đổi nhóm.
* GV gọi 3 HS trình bày các từ ngữ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: * Các từ gần nghĩa là: gan dạ,anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc,gan lì, bạo gan, quả cảm 
 Bài tập 2: Ghép từ 
- HS đọc đề, làm vào vở.
- GV phát phiếu cho HS làm bài.
* GV gợi ý: Các em ghép thử từ
”Dũng cảm” vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ đã cho để có nội dung thích hợp.
 - HS nối tiếp trình bày kết quả (- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, . . .
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài tập 3:Ghép từ 
- Gọi1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS đọc lại lời giải nghĩa:
Gan góc: kiên cường, không lùi bước.
 Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
 Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
Bài tập 4:Điền từ:
 - GV nêu yêu cầu của bài. 
- GV dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập.
- GV gọi HS lên bảng thi điền từ đúng, nhanh, từng em đọc kết quả :
+ Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mài.
- GV nhận xét.
* HĐ2: củng cố, dặn dị:
- GV gọi vài HS nhắc lại các từ cùng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau: ”Luyện tập về câu kể ai là gì ?”
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 25. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 - Củng cố và thực hành k/năng đạo đức cho HS.
 - Làm tốt các bài tập dưới hình thức trắc nghiệm.
 - GD: rèn luyện đạo đức tác phong.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập. 
- Thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG::
 A. Bài cũ:
-Em cần làm gì để giữ gìn các cơng trình cơng cộng ?
- Gọi đọc ghi nhớ
- GV nhận xét chung
 B. Bài mới: 
*HĐ1: Thùc hµnh. 
- Thảo luận nhĩm bàn trên phiếu:
 1. Ghi chữ Đ vào ơ trước những việc cần làm để tỏ lịng kính trọng và biết ơn người lao 
 động.
 a. Chào hỏi, lễ phép với người lao động .
 b. Nĩi trống khơng với người lao động.
 c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
› d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động .
 ®. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả nặng.
 e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
- Gọi đại diện vài nhĩm trình bày kết quả.
 - Lớp nhận xét.
+GV nhận xét chung, nêu kết quả đúng: ý a, c, d, đ : Đúng ; ý b, e : Sai .
- Làm việc cá nhân trên thẻ:
2. Em hãy bày tỏ thái đé của mình trước những ý kiến dưới đây bằng cách dùng thẻ màu xanh, đỏ, vàng :
 a. Lịch sự là thể hiện tơn trọng người khác và chính mình.
  Tán thành ;  Phân vân;  Khơng tán thành
 b.Chỉ cần lịch sự với khách lạ
.  Tán thành ;  Phân vân;  Khơng tán thành .
c.Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em .
  Tán thành ;  Phân vân;  Khơng tán thành .
-Cho HS giải thích vì sao tán thành, khơng tán thành ?
GV nhận xét, chốt lại kết quả: a, c : Tán thành ; c : khơng tán thành .
* HĐ2: Củng cố, dặn dị:
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
Tốn
 Tiết 125. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết thực hiện phép chia hai phân số lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai và đảo ngược .
 -Bài tập cần làm : BT1 “ 3 số đầu” ,BT2 3a .
II.CHUẨN BỊ:
 Phấn màu, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ:
của 24 là bao nhiêu ? của 16 là bao nhiêu ?
B. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu phép chia phân số.
- Giáo viên nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó.
-Cho học sinh nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của hình đó(  Chiều dài = Diện tích : chiều rộng ).
- Giáo viên ghi lên bảng : => nêu cách chia hai phân số:
 + Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Yêu cầu học sinh nêu phân số thứ hai đảo ngược.( - Học sinh nêu: )
Giáo viên kết luận: 
Ta có: : = ´ = . 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
- Cho học sinh đọc lại cách chia hai phân số .
*HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau.
Học sinh làm vào bảng con.
Đáp án: Phân số đảo ngược của : là ;  là ; .. là ;.. là ; .. là 
Bài 2:Chia phân số - Làm vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên cho học sinh tính theo quy tắc vừa học.
- 3 HS làm bảng, cả lớp làm tập.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại kết quả:
 a) : = x = ; b) : = x = ; c) : = x = 
Bài 3:
 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tính từng cột 3 phép tính.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn chậm 
Bài 4: HS khá, giỏi:
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải bài tập vào vở:
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 : = (m)
Đáp số: (m)
- Giáo viên theo dõi, chấm bài.
C. Củng cố, dặn dị:
 - Nêu lại cách thực hiện phép chia hai phân số
 - VN làm bài tập 4 vào vở.Chuẩn bị : Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
ThỨ sáu , ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 50.LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ . CÂY CỐI
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối.
 -Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 
 II.CHUẨN BỊ :
 - Tranh ảnh cây gạo, cây cam, Hoa hồng, hoa lan...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài tập 3 của tiết trước.( Luyện tập tóm tắt tin tức.) 
- Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
*HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài tập 1: Tìm sự khác nhau trong 2 cách MB - Thảo luận nhĩm đơi . 
- HS đọc nối tiếp bài 1.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
- HS trao đổi cùng bạn tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung.
 - HS trình bày ý kiến.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Cách 1: Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây hoa định tả.
 +Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân,các loài hoa trong vườn® Rồi mới giới thiệu cây hoa định tả.
 Bài tập 2 : Viết đoạn văn - cá nhân 
- GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý:
+ Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý(cây phượng ở giữa sân trường, cây hoa mai ba em trồng trước sân nhà).
+ Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ 2-3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài
- Cho HS viết vào vở. HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV chọn 5 bài viết của HS để đọc trước lớp. 
- GV chấm những đoạn văn viết hay.
Bài tập 3: Quan sát tranh trả lời từng câu hỏi SGK.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
.GV dán tranh, ảnh một số cây ( Cây xoan, cây bàng ).
- HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh.
- HS tiếp nối nhau phát biểu. GV nhận xét góp ý.
Bài tập 4: Thực hành viết mở bài :
- GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý cho HS viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc- GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý cho HS viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3.
- HS viết đoạn văn. Sau đó, từng cặp đổi bài, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm cho những đoạn viết tốt.
* HĐ2: CỦng cỐ, dẶn dị: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết một đoạn văn mở bài giới thiệu chung 1 cây , hoàn chỉnh tả một cây.
 - Đọc trước tiết tập làm văn tuần 26:Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_sua.doc