Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 25 So¹n:5/3/2012 Gi¶ng:Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2012 TiÕt 1:Chµo cê TËp trung trªn s©n trêng ************************************** TiÕt 1: TẬP ĐỌC Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài + Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra. + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (phần chú giải) KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? - Yc hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? - Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? - Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? c) HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai. - Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng. - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai + Gv đọc mẫu + YC hs luyện đọc trong nhóm 3 + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay - Nêu nội dung chính của bài? C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng cảm của bác sĩ Ly - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ. + Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới + Đoạn 3: Phần còn lại - Luyện cá nhân - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. - Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa. - Cho thấy ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Đọc thầm đoạn 3 + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. + sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục. - 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) - Trả lời theo sự hiểu - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm 3 - Vài nhóm thi đọc trước lớp - Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn **************************************** TiÕt 3: TOÁN Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng - Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao? b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô? - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết - 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? - 15 là gì của hình vuông? - Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả) - Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con *Bài 2: Gọi hs nêu yc - HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự làm bài (gọi 2 hs lên bảng làm) Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) - Ta thực hiện phép nhân - Diện tích hình vuông là 1m2 - Mỗi ô có diện tích là: 2 - Được tô màu 8 ô - Bằng m2 2 - số ô của hình chữ nhật (4x2) - số ô của hình vuông (5x3) - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. - Vài hs đọc lại - HS thực hiện vào bảng a) - rút gọn trước rồi tính a) b) c) - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số: m2 - ********************************** TiÕt 4:: KHOA HỌC Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/ Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng KNS*: - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì? - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh. Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết - Yc hs quan saùt hình 3,4 SGK - Trong hình 3 veõ gì? Vieäc laøm cuûa caùc baïn laø ñuùng hay sai? - Taïi sao khi ñi ngoaøi naéng ta phaûi ñoäi noùn, che duø, mang kính raâm? - Hình 4 veõ gì? - Vì sao baïn ñoäi noùn caûn vieäc baïn kia roïi ñeøn vaøo maét baïn? Keát luaän: - Caùc em haõy quan saùt caùc hình SGK/99 thaûo luaän nhoùm ñoâi noùi cho nhau nghe xem baïn trong hình ñang laøm gì? (ÔÛ hình 6, caùc em chuù yù ñoàng hoà chæ maáy giôø? ôû hình 8 caùc em chuù yù xem aùnh saùng boùng ñeøn ôû phía naøo? ) - Trong 4 hình treân, tröôøng hôïp naøo caàn traùnh ñeå khoâng gaây haïi cho maét? Vì sao? Keát luaän: phaûi. C/ Cuûng coá, daën doø: - Goïi hs ñoïc muïc baïn caàn bieát/99 + Hình 1 veõ oâng maët trôøi ñang chieáu saùng + Hình 2: chuù coâng nhaân ñang duøng taám chaén che maét ñeå haøn nhöõng thanh saét. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi - Ñaïi dieän nhoùm trình baøy + Nhöõng tröôøng hôïp aùnh saùng quaù maïnh caàn traùnh khoâng ñeå chieáu thaúng vaøo maét: duøng ñeøn pin, ñeøn laze, aùnh ñieän neâ-oâng quaù maïnh, ñeøn pha oâ toâ - Veõ caùc baïn ñi döôùi trôøi naéng: coù 2 baïn ñoäi noùn, 1 baïn che duø, 1 baïn ñeo kính. Vieäc laøm cuûa caùc baïn laø ñuùng - Vì ñoäi noùn, che duø, ñeo kính seõ caûn ñöôïc aùnh saùng truyeàn qua, ngaên khoâng cho aùnh saùng Maët trôøi chieáu tröïc tieáp vaøo cô theå - Veõ coù 1 baïn ñang roïi ñeøn pin vaøo maét baïn kia, 1 baïn caûn laïi - Vì Vieäc laøm cuûa baïn laø sai vì aùnh saùng ñeøn pin chieáu thaúng vaøo maét thì seõ laøm toån thöông maét. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi + Hình 5: baïn ñang ngoài hoïc treân baøn gaàn cöûa soå + Hình 6: Baïn ñang ngoài tröôùc maøn hình maùy vi tính luùc 11 giôø + Hình 7: Baïn ñang naèm hoïc baøi + Hình 8: Baïn ñang ngoài vieát baøi, aùnh saùng boùng ñeøn ôû phía tay traùi. *************************************** TiÕt 5:Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 25 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu -Ôn tập từ bài 8 đến bài 11 -Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II/Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ, hoạt kể về một công viểc trong tương lai mà em thích - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre. 3.Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về người lao động nào ? 4./Đây là người lao động luôn đối mặt với nguy hiểm, những kẻ tội phạm -Lần lượt từng học sinh nêu -Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ N Ô N G D Â N ( 7chữ cái ) L A O C Ô N G ( 7chữ cái ) G I Á O V I Ê N (8 chữ cái ) C Ô N G A N (6 chữ cái ) _________________________________________ TiÕt 6: TOÁN («n) Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào vë ... Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Theo dõi tiếp thu ************************************************ So¹n:5/3/2012 Gi¶ng:Thứ t, ngày 7tháng 3 năm 2012 TiÕt 1:: TẬP ĐỌC Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. HD hs ngắt nghỉ hơi . + Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ ,trả lời câu hỏi 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Giáo viên kl - Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa như thế nào? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ. - Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài. - HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3 + Gv đọc mẫu + YC hs đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - YC hs nhẩm bài thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - Luyện cá nhân - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm 3 khổ đầu 1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi... 2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. 3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 4 hs đọc 4 khổ thơ - Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái... - Luyện đọc trong nhóm đôi - Vài hs thi đọc trước lớp - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài - Nhận xét *********************************** TiÕt 2 : Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: B/ Luyện tập: 1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán - Ghi bảng và yêu cầu hs tính. - Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? - Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? - Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs nhắc lại b) Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng: = - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng - Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau ( - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 2) Thực hành: Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách b)* * ( c) * - Em đã áp dụng tính chất nào để tính? Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - lắng nghe - HS tính: - bằng nhau : - - Vị trí các thừa số thay đổi - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính - Bằng nhau: đều bằng - Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng - Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp 1a) Cách 1: Cách 2: - HS trả lời theo từng bài - 1 hs đọc đề bài ( a+b)x2 - Tự làm bài Chu vi hình chữ nhật là: ( Đáp số: - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài May 3 chiếc túi hết số mét vải là: Đáp số: 2m vải - ____________________________________________ TiÕt 3:: KỂ CHUYỆN Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa trong bộ ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) GV kể chuyện - Kể lần 1 giọng hồi hộp; - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. a) HD kể chuyện - YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK * Kể trong nhóm: - Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK * Thi KC trước lớp: - Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? + Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Kể chuyện trong nhóm 4 - 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) - 2 hs kể + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ. . Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. . Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. . Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. . Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. + Những thiếu niên dũng cảm . Những thiếu niên bất tử. . Những chú bé không bao giờ chết. - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện *********************************** TiÕt 4:: KHOA HỌC Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II/ Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày? - Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình. - Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Kết luận: - Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế - YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng. - Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ kh. khí - YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? - Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. - Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. Thực hành đo nhiệt độ - YC hs thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt độ của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101 - Ta có thể sờ vào. - Lắng nghe + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ + vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh - Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b - Lắng nghe - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất. - hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - Lắng nghe - 100 độ C - 0 độ C - 1 hs lên bảng thực hiện - 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe - Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả - Đọc kết quả đo - Vài hs đọc trước lớp
Tài liệu đính kèm: