Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

 -Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng phân số, rút gọn được phân số.

 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.

 -HS yêu thích học Toán.

 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 116.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai :
 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 2 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 13 tháng 2 năm 2012 
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 I.MỤC TIÊU: 
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
3. Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
*GDKNS:Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân;Tư duy sáng tạo;Đảm nhận trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
 +HS 1: Đọc khổ thơ em thích trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
* Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ” ?
 +HS 2: Đọc khổ thơ em thích.
 * Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh trong SGK đã phóng to).
b.Luyện đọc:
 - 1HS đọc toàn bài.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc tên viết tắt: UNICEF (u-ni-xép)
 GV: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. 
 -HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c.Tìm hiểu bài:
 * Đọc từ đầu đến khích lệ
 +Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
-Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
-Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
 * Đọc từ Chỉ cần điểm  giải ba.
 +Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
	-Chỉ qua tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
 +Những nhận thức nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
	-Phòng tranh trưng bày là “phòng tranh đẹp: màu sắc  bất ngờ”.
 +Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
 	-Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
d). Luyện đọc diễn cảm
 -Cho HS đọc tiếp nối.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm từ Được phát động  Kiên Giang.
 -Cho HS thi.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nội dung chính của bài văn là gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin trên.
................................................................
Âm nhạc
(GV BỘ MÔN DẠY)
............................................................
Toán
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng phân số, rút gọn được phân số.
 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
 -HS yêu thích học Toán.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 116.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 
 -Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5, vậy 3 = nên có thể viết gọn bài toán như sau: 3 + = + = 
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-3 HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.
 Bài 2:(Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
-GV yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu tiên của bài.
-GV yêu cầu HS so sánh ( + ) + và + ( + ).
-HS nêu :( + ) + = ; + ( + ) = = 
( + ) + = + ( + ).
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ?
	Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
 Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
 + = (m)
 Đáp số : m
-GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
....................................................
 Chính tả (Nghe – Viết):
 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN 
 I.MỤC TIÊU: 
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
3.HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II.CHUẨN BỊ: 
 -2 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
- GV đọc các từ ngữ sau: sản xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt rứt, bút mực.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Nghe - viết:
*Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú giải, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hoả tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống 
? Đoạn văn nói điều gì ?
	* Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
-GV đọc cho HS viết chính tả.
c.Chấm, chữa bài.
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
* Bài tập:
 -GV chọn ý b.
*Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
 -Lời giải đúng:
+Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.
+Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc.
+Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !
 * Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2 câu đố.
-Cho HS làm bài, GV phát giấy cho 2 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
 a.Là chữ nho
 b.Là chữ chi
3.Củng cố, dặn dò:
- Bài chính tả ca ngợi ai, về việc gì?
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập và HTL các câu đố.
-------- cc õ dd --------
 Thứ ba :
 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 2 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 14 tháng 2 năm 2012 
Kĩ thuật
(GV BỘ MÔN DẠY)
............................................................
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
 -Biết cánh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
 -HS cẩn thận trong làm toán.
 II.CHUẨN BỊ: 
 -HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo.
 -GV chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT43.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng trực quan 
 -GV nêu vấn đề: Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
 -Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động.
 -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.
 +GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị.
 +GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia 2 băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
 +GV yêu cầu HS cắt lấy của một trong hai băng giấy.
 +GV yêu cầu HS cắt lấy băng giấy.
 + băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
 +Vậy - = ?
 c).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số 
 -GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau đó hỏi HS: Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì ?
 * Theo em kết quả hoạt động với băng giấy thì - = ?
 * Theo em làm thế nào để có - = ?
 -GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu: Hai phân số và là hai phân số cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này ta làm như sau: 
 - = = 
 * Dựa vào cách thực hiện phép trừ - , bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?
 -GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.
 d.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.Sau đó 2 HS lên bảng làm bài
a). 
b). - = = 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.Sau đó 2 HS lên bảng làm bài
a) - = - = = 
b). - = - = = = 1
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS.
 Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Bài giải:
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
1 – = (tổng số huy chương)
 Đáp số: tổng số huy chương
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số.
5.Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
........................................................
 Luyện từ và câu
 CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ?
 I.MỤC TIÊU: 
1. HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
2. Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
3.HS yêu thích học TV.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Một số tờ phiếu và bảng phụ.
 -Ảnh gia đình của mỗi HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:Kiểm tra 2 HS.
-HS 1đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học ở tiết LTVC trước.
-HS 2 nêu một trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
* Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?
 -GV nhận xét và chốt lại (GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi sẵn lời giải).
 +Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
 +Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
 * Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
 -GV nhận xét và chốt lại:Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
 Câu 1: Đây
 Câu 2: Bạn Diệu Chi
 Câu 3: Bạn ấy
 * Kiểu câu Ai là gì ? khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
 -GV nhận xét và chốt lại:
 +Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
 +Bộ phận vị ngữ khác nhau là:
 	 *Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Làm gì ?- 
 	 *Kiểu câu Ai thế nào ? VN trả lời cho câu hỏi như thế nào ?
 	 *Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
c.Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu kể Ai là gì ? sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
 -Cho HS làm bài. GV  ... ham gia; VD em kể về một buổi trực nhật 
 c). HS kể chuyện:
-GV cho HS xem Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
-GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể chuyện.
-Cho HS kể chuyện.
-GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động tác 
3.Củng cố, dặn dò:
*Bảo vệ môi trường: Qua các câu chuyện đã kể các em phải có ý thức về vấn đề bảo vệ môi trường.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và xem trước bài KC tuần 25.
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP
 I.MỤC TIÊU: 
 -HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày bốn giai đoạn :buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
 -Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
 II.CHUẨN BỊ: 
 -Băng thời gian trong SGK phóng to .
 -Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
-GV cho HS hát .
2.KTBC:
-Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê .
-Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Phát triển bài: 
 *Hoạt động nhóm: 
-GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
-GV nhận xét, kết luận .
 *Hoạt động cả lớp : 
 -Chia lớp làm 2 dãy : 
 +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
 -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
 -GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố: 
-GV cho HS chơi một số trò chơi .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”.
............................................................
ĐẠO ĐỨC:
 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TT)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, Hs:
 +Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
 +Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
 +Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
*Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ: 
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 *Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) .
-GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36)
-GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a.Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b.Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c.Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn 
-GV kết luận: 
* Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
-Chuẩn bị bài tiết sau.
KĨ THUẬT:
 CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (tiết1)
 I.MỤC TIÊU: 
 -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
 II.CHUẨN BỊ: 
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. 
 b.HS thực hành:
 *Hoạt động 1: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
-GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1.
-GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
 *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
 +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. 
 +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. 
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 4.Nhận xét - dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây.
 -HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
 KHOA HỌC:
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
-Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.(HĐ1)
-Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.(HĐ2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 94, 95 SGK
 -Phiếu học tập
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? 
- Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào?
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
 B1: Tổ chức, hướng dẫn:
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn q/s hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
 B2: -HS làm việc theo yêu cầu của GV.
 -Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm
 -GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
B3: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
GV kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 95 SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của thực vật.
B2: Thảo luận cả lớp:
-Tại sao chỉ có một số loài cây sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều ? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, trong hang động ?
-Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?
-Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt ?
GV kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt đẻ cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi một số HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK/95.
- Về nhà nắm vững kiến thức bài học.- Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống t2.
Hai HS trả lời
- Các nhóm thảo luận
C1: Cách mọc của những cây trong h1 mọc theo hướng có ánh sáng
C2:  vì hoa xoay theo hướng có mặt trời mọc.
C3: cây ở h3 xanh tốt hơn vì có ánh sáng
C4: Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần có ánh sáng để duy trì sự sống.
HS nhắc lại 
HS lắng nghe
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu,nhiều, ít khác nhau
- Những cây cho quả và hạt cần được chiếu sáng nhiều.Những cây cho lá và hoa cần chiếu sáng ít
- HS nhắc lại kiến thức.
-HS lắng nghe và thực hiện.
 KHOA HỌC:
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
-Nêu được ví dụ chứng tỏ ánh sáng rất cần thiết cho sự sống của con người, động vật và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ: 
-Các hình minh hoạ SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
-GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động1: Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
-Cho HS hoạt động nhóm 
+Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
+Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quang trọng đối với sự sống của con người.
-GV nhận xét 
-GV giảng +Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh nắng Mặt Trời ?
+Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ?
* Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
-Thảo luận nhóm :
+Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?
+Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các loài động vật đó ?
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng ?
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố, dặn dò.
+Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
+ Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
-GV nhận xét tiết học.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo.
+Aùnh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh của cuộc sống
+Aùnh sáng còn giúp cho con người khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể
-Lắng nghe.
+Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy được mọi vật, không tìm được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết.
+Aùnh sáng tác động lean mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó,  Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù.
+Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,
+Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó sói, mèo, chuột,
+Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối.
+Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
-Lắng nghe.
-HS tự nêu.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 24 SOAN NGANG.doc