Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Toán - Tiết 121:

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (Trang 132)

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

- Rèn kĩ năng làm toán.

- HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng lớp, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra:

HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích: - Hỏt

- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.

-S = 3 x 5 = 15 cm2.

HS: Ta thực hiện phép nhân:

 x

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn: 25/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Hoạt động tập thể:
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tập đọc:
Khuất phục tên cướp biển (Trang 66)
 Theo Xti- ven- xơn
I. Mục tiờu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.bài văn với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các CH trong SGK)
- GD kĩ năng: Tự nhận thức xỏc định giỏ trị cỏ nhõn, ra quyết định, ứng phú, thương lượng. Tư duy sỏng tạo: bỡnh luận, phõn tớch.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 * Luyện đọc: 
- Hát
- 2 em
- HS: Đọc nối tiếp theo đoạn (2 - 3 lượt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
- HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 ? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?” rút dao ra lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
 ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ụng là người như thế nào?
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm.
 ? Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
 ? Vì sao bác sĩ Ly lại khuất phục được tên cướp biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
 ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì
- Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
 * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS: 3 em đọc theo phân vai.
 - GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm.
- Đọc theo cặp 1 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và cho điểm những em đọc hay.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nêu ý nghĩa bài đọc.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc.
Toán - Tiết 121:
Phép nhân phân số (trang 132)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích:
- Hỏt
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.
-S = 3 x 5 = 15 cm2.
HS: Ta thực hiện phép nhân:
	 x 
* Tính S hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ:
HS: Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị như SGK.
- GV hỏi, HS trả lời:
? Hình vuông có diện tích bao nhiêu
HS: Hình vuông có diện tích 1m2
? Hình vuông có? ô, mỗi ô có diện tích bao nhiêu m2
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là: m2.
? Hình chữ nhật phần tô màu chiếm mấy ô
HS:  chiếm 8 ô.
? Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu
HS:  là m2
c. Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số:
HS: Nêu từ phần trên ta có diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
- GV phân tích:
	8 = 4 x 2
	15 = 5 x 3
Từ đó ta có:	
=> Kết luận: Ghi bảng.
HS: Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Thực hành:
Bài 1: 
HS: Vận dụng quy tắc để tính.
- 3 HS lên bảng tính.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2: ( HS khá, giỏi)
HS: Nêu yêu cầu bài tập sau đó làm bài.
HS có thể rút gọn trước rồi tính.
VD: a. 
b. 
c. 
Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài tóm tắt rồi tự làm.
Tóm tắt:
 a = m
 b= m
 Tính Shcn= ? m2
- HS đọc bài toán
- Làm vở
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
Đáp số: m2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Khoa học - Tiết 49:
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt (trang 98)
I. Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau.
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- GDKN trỡnh bày về cỏc việc nờn, khụng nờn làm để bảo vệ đụi mắt. KN bỡnh luận về cỏc quan điểm khỏc nhau liờn quan tới việc sử dụng ỏnh sỏng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - GV gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu: 
 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hát
- 2 HS
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Thư ký ghi lại các ý kiến của nhóm.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 95 SGK.
- HS: Đọc lại mục đó.
 c. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK, yêu cầu HS nêu lý do lựa chọn của mình.
- GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu học tập.
- GV giải thích cho HS hiểu:
 Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự ly
khoảng 30 cm. Không được đọc sách, 
viết ở những nơi có ánh sáng quá yếu 
hoặc nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp 
- HS: Làm bài vào phiếu học tập.
1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
a. Thỉnh thoảng.
b. Thường xuyên.
c. Không bao giờ.
chiếu vào. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi. Khi đọc và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái để tránh bóng của tay.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Ngày soạn: 25/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 
Chính tả (Nghe - viết):
khuất phục tên cướp biển (Trang 68)
I. Mục tiờu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a/ b hoặc BT do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
- Hai HS đọc nội dung bài 2/ a cho 2 bạn viết trên bảng, cả lớp viết bảng con.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
 - GV đọc đoạn văn cần viết.
- Hát
- HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai như: Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- HS: nghe - đọc và viết bài vào vở 
- GV đọc lại từng câu.
- HS: Soát lỗi chính tả.
- Thu 7 đ10 bài chấm điểm và nhận xét
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 Bài 2: 
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
 2/ a. Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
 b. Mênh mông, lênh đênh - lên - lên - lênh khênh - ngã kềnh.
- HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài tập.
Tiếng Anh:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 122:
Luyện tập (Trang 133)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn phép tính trong phần mẫu x 5
- Hát
- 1 HS
- Chuyển về phép nhân 2 phân số viết 5 thành rồi vận dụng quy tắc đã học.
	 = 
- GV giới thiệu cách rút gọn:
 = 
 Lưu ý: Khi làm nên viết gọn.
- HS: Tự làm các phần a, b, c, d.
	 = 
Bài 2: GV đọc yêu cầu của bài tập.
- HS: 1 em đọc lại và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- HS: Nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài. Trước hết phải tính:
Vậy:	
Bài 4: (Phần b, c) HS khá, giỏi)
 Tính rồi rút gọn.
- HS: Đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm.
Hoặc 	
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt sau đó giải.
- HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt:
 Hình vuông cạnh m
 Tính chu vi và Shv?
Giải:
Chu vi hình vuông là:
 x 4 = (m).
Diện tích hình vuông là:
 x = (m2)
Đáp số: Chu vi m
Diện tích m2
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu:
Chủ ngữ trong câu kể: “ai là gì?” (Trang 68)
I. Mục tiờu:
- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”.
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”, tạo được câu kể “Ai là gì?” từ những chủ ngữ đã cho.
- Rèn kĩ năng hiểu, viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Phần nhận xét:
Bài tập:
- Hat
- 1 HS
- 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm các câu văn sau đó làm bài vào vở bài tập.
- GV dán băng giấy viết 4 câu kể “Ai là gì?” lên bảng.
- 4 em lên bảng gạch dưới bộ phận CN:
a. Ruộng rẫy/ là chiến trường.
Cuốc cày/ là vũ khí.
Nhà nông/ là chiến sỹ.
b. Kim Đồng và các bạn anh/ là những đội viên đầu tiên và của Đội ta.
 ? Chủ ngữ các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành
 c. Phần ghi nhớ:
- HS: 3, 4 em đọc ghi nhớ.
 d. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- HS: Đọc yêu cầu, lần lượt thực hiện từng yêu cầu của bài tập.
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- GV gọi HS lên dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
* Cô giáo/ là người Hà Nội.
* Bạn Lan/ là người Hà Nội.
* Người/ là vốn quý nhất.
Bài 3: 
- GV củng cố và chấm điểm cho những
HS đặt câu hay.
- HS: Đọc yêu c ... 
 + GV đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho rau, hoa.
 + GV nhận xét, giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát.
- GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Hoạt động 2: Tỉa cây:
- GV nêu câu hỏi:
 + Thế nào là tỉa cây?
 + Tỉa cây nhằm mục đích gì?
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2-SGK.
- GV HD cách tỉa cây.
 * Hoạt động 3: Làm cỏ:
 - GV yêu cầu HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống rau, hoa.
 ? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
- GV KL.
 - Đat câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về cách làm cỏ.
- HD cách nhổ cỏ, làm cỏ bằng dầm xới.
 * Hoạt động 4: Vun xới đất cho rau, hoa:
 - GV gợi ý cho HS nêu các nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp.
 ? Tại sao phải xới đất?
- GV KL.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3-SGK.
- Làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới hoặc cuốc.
 4.Củng cố - dặn dò:
- HS trả lời.
- 2 HS làm lại thao tác tưới nước.
- HS trả lời.
- HS nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt.
- HS tỉa bỏ những cây bị cong queo, gầy yếu, sâu bệnh.
- HS trả lời: cây dại, cỏ dại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát,
- Thực hành.
 + Nhận xét giờ học.
 + VN thực hành trồng và chăm sóc rau, hoa.
 + CB bài sau.
Duyệt ngày 27 tháng 2 năm 2012
PHT
Hà Thị Tố Nguyệt
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
	- Rèn kĩ năng quan sát lược đồ, bản đồ.
	- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - hoc: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài học. 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 - GV phát cho HS lược đồ trống Việt Nam treo tường và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Hát
- 2 HS
- Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ trống treo tường.
 c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 + Bước 1: GV chia nhóm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK).
+ HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
 + Bước 2: 
- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
 - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
 d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
 - GV nêu câu hỏi:
 ? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau:
- HS làm bài cá nhân.
a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.	
S
Đ
S
Đ
b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.	
c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước.	c
d. Thành phố HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 
- HS lên trình bày kết quả trước lớp.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 4. Củng cố , dặn dò:
 - Tổng kết ND bài.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 25/2/2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1tháng 3năm 2012
Tập làm văn:
VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN MIấU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiờu: Sau bài học HS biết:
- Củng cố cỏch xõy dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được 1 số đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV hdẫn HS luyện tập viết một số đoạn văn miờu tả cõy cối.
- Hát
- 1 HS
* GV treo tranh ảnh đã chuẩn bị 
- Đó là cây gì?
- Cây đó trồng ở đâu?
- Em nhận xét gì về cây đó?
- GV treo bảng phụ chép gợi ý.
- HS quan sát
- Cây hoa phượng
- Trồng ở sân trường
- Cây rất đẹp, bóng cây rất mát
- HS làm bài cá nhân( dàn ý) 1 em đọc.
 Bài 2(160): GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
 * 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh.
- HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 - 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối chư cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
Đoạn 4: SGV.
Mĩ thuật:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 124:
Tìm phân số của một số (Trang 135)
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ sẵn hình SGK lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - GV gọi HS chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
 * GV nêu câu hỏi:
- Hát
- 1 em
 của 12 quả cam là mấy quả cam?
- HS: Cả lớp tính nhẩm.
- 1 em nêu cách tính:
12 : 3 = 4 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 4 quả.
 * GV nêu bài toán:
 1 rổ cam có 12 quả.
 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
 - GV ghi bảng:
- HS: Quan sát hình vẽ để tìm số cam qua các bước:
- Tìm số cam trong rổ.
- Tìm số cam trong rổ.
 số cam trong rổ là:
12 : 3 = 4 (quả)
 số cam trong rổ là:
4 x 2 = 8 (quả)
 Vậy của 12 quả cam là 8 quả.
 - GV nêu: Ta có thể trong rổ như sau:
12 x = 8 (quả).
 - Hướng dẫn HS nêu bài giải:
Bài giải:
 số cam trong rổ là:
12 x = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả.
 c. Thực hành:
Bài 1: 
- HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- GV tóm tắt lên bảng.
Bài giải:
Số HS xếp loại khá của lớp là:
 (HS)
Đáp số: 21 HS.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 2: 
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
 - GV đọc bài, gọi HS tóm tắt, GV ghi bảng.
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100 (m)
Đáp số: 100m.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
 Tương tự.
- HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Số HS nữ của lớp 4A là:
16 x = 18 (HS)
Đáp số: 18 HS.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: dũng cảm (Trang 73)
I. Mục tiờu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trrống trong đoạn văn (BT4)
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Băng giấy, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Hát
- 1HS
- 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
HS: Phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	Các từ cùng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, gan góc, gan lì, bạo gạn, quả cảm.
Bài 2: 
- HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài sau đó chữa bài.
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Tinh thần *
Hành động *
 * Xông lên
Người chiến sỹ *
Nữ du kích *
Em bé liên lạc *
* Nhận khuyết điểm
* Cứu bạn
* Chống lại cường quyền
* Trước kẻ thù
* Nói lên sự thật.
Bài 3:
- HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV gợi ý: Các em thử chép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ.
- 1 - 2 HS lên ghép.
- 2 HS đọc lại nghĩa của các từ sau khi ghép:
* Gan góc: Kiên cường không lùi bước.
* Gan lì: Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
* Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	1. Người liên lạc.
	2. Can đảm.
	3. Mặt trận.
	4. Hiểm nghèo.
	5. Tấm gương.
 4. Củng cố , dặn dò:
 - Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học. 
- Một HS đọc lại đoạn cần điền.
- Về nhà học bài, làm nốt bài tập.
Khoa học - Tiết 50:
Nóng , lạnh và nhiệt độ (Trang 100)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét.
- HS yêu thích môn học:
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nhiệt kế, nước sôi, nước đá, cốc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS nêu mục đích “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
 - GV yêu cầu kể tên 1 số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày?
- Hát
- 2 HS
- Làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp.
- GV nêu câu hỏi:
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK.
Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật?
- HS: Tự tìm và nêu các ví dụ.
 c. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
- GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc.
- HS: Nghe sau đó lên thực hành đọc nhiệt kế.
- Cho HS thực hành đo nhiệt kế.
- HS: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ tới 1000C, đo nhiệt độ của các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ của cơ thể.
- GV có thể cho HS làm thí nghiệm như SGK.
- HS: Tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết quả.
 => Kết luận: Nói chung cảm giác của tay ta có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trường hợp cảm giác làm cho ta bị lẫn. Do vậy để chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
 4. Củng cố , dặn dò:
 - Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot_chuan.doc