Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17

I/ MỤC TIÊU :

* Giúp HS :

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Bít chia cho số có ba chữ số.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 10 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
TIẾT: 81
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho sớ có ba chữ sớ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 62321 : 307 ; 81350 : 187
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr89 : 
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm câu a, HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 3 – tr89:
- Y/c HS đọc đề bài.
* Bài toán hỏi gì?
* Muớn tìm chiều rợng của sân bóng đá ta làm sao?
- Y/c HS làm bài câu a, HS K,G làm hết.
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả.
Bài 2 – tr89 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
3/ Củng cớ – dặn dò :
- Tổng kết giờ học, dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập chung”
- 2HS làm, lớp làm nháp.
- Kết quả: 203 ; 435 (dư 5)
- Nghe.
- .đặt tính rồi tính.
-3 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Kết quả đúng :
a)157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9).
b) 257 ; 305 ; 670 (dư 9)
- 1HS đọc Y/c bài.
- Tìm chiều rợng của sân bóng đá.
- lấy diện tích chia cho chiều dài.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
 Tóm tắt:
 Diện tích : 7140m2
 Chiều dài : 105m
 Chiều rợng : m ?
 Chu vi :  m ?
 Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
 7140 : 105 = 68 (m).
Chu vi của sân vận động là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m).
 Đáp số : a) 68m; b) 346m
 Tóm tắt :
240 gói : 18kg.
1 gói : ..kg ?
Bài giải
 18kg = 18000g.
Số gam muối có trong mỗi gói là :
 18000 : 240 = 75 (g).
Đáp số : 75g
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 82
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 54322 : 346 ; 25275 : 108
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr90 :
* Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
* Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính chia và phép tính nhân ?
- Y/c HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia.
- Y/c HS làm bài 3 cợt đầu trong hai bảng, HS K,G làm hết,
- HS nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 4 – tr90 + 91 :
- Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91 SGK.
* Biểu đồ cho biết điều gì ?
* Hãy học biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần?
- Y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài câu a, b, c, HS K,G làm hết.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2 – tr90 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm bài và nêu kết quả.
Bài 3 – tr90 : ( nếu còn thời gian )
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
* Bài toán Y/c chúng ta làm gì ?
* Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì ?
3/ Củng cớ – dặn dò :
 - Tổng kết giờ học, dặn øHS làm lại các bài đã học và ơn lại các dạng toán đã học để ø chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ I.
- 2HS tính, lớp làm nháp.
- Kết quả: 157 ; 234 (dư 3)
- Nghe.
- .viết số thích hợp vào ô trống.
- là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số bị chia, hoặc số chia, hoặc thương chưa biết trong phép chia.
4 HS lần lượt nêu.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Bảng 1: 621 ; 23 ; 27 ; ( 20368 ; 152 ; 134)
- Bảng 2: 326; 203; 66178 ; (130; 125; 16250)
Cả lớp quan sát.
- số sách bán được trong 4 tuần.
- Tuần 1 : 4500 cuốn sách.
Tuần 2 : 6250 cuốn sách.
Tuần 3 : 5750 cuốn sách.
Tuần 4 : 5500 cuốn sách.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
a/ Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
b/ Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 6250 – 5750 = 500 (cuốn).
c/ Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là : 
(4500+6250+5750+5500):4= 5500 (cuốn).
- Kết quả: a) 324 (dư 18) 
b) 103 (dư 10) ; c) 140 (dư 15)
- .tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
- cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
 Bài giải :
 Số bộ đồ dùng SGD - ĐT nhận về là :
 40 x 468 = 18720 (bộ).
 Số bộ đồ dùng mỗi trưỡng nhận được là :
 18720 : 156 = 120 (bộ).
Đáp số : 120 bộ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 83
Ngày dạy: / / 20
Dấu hiệu chia hết cho 2
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Biết số chẵn, số lẻ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thực hiện các phép tính.
 20 : 5 ; 20 : 6 ; 19 : 6 ; 18 : 6
-Cho HS nêu kết quả để nhắc lại khái niệm chia hết và chia có dư.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn bài mới :
H/d HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 :
Đặt vấn đề :
- Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chai hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
- Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chia nhóm 4 HS tìm và viết trong nháp :
- Y/c HS tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. Tìm cách phân các số vừa tìm thành 2 nhóm (chia hết và không chia hết cho 2).
- Gọi HS lên viết lại kết quả.
- Cho HS nhẩm và xác nhận các số chia hết và không chia hết cho 2.
- Gọi nhiều HS bổ sung để có các số có chữ số tận cùng ở cột chia hết cho 2 là 0, 2, 4, 6, 8 ; cột không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.
- Gợi ý cách so sánh đối chiếu để rút ra KL :
* Dựa vào các dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 2 ?
* Các số nào không chia hết cho 2 ?
- Gọi 3 HS đọc lại phần b bài học SGK.
* Vậy, muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ xét chữ số nào ?
Giới thiệu số chẵn, số lẻ :
Nêu : Các số chia hết cho 2 là số chẵn.
- Y/c HS cho các ví dụ về số chẵn.
- GV chọn và ghi lại các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 ghi bảng.
- Cho HS nêu nhận xét về các số chẵn.
Nêu : Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.
- Y/c HS cho ví dụ. GV chọn và ghi bảng các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.
- Cho HS nêu nhận xét về số lẻ ?
3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 – tr95 :
- Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Chấm 1 sớ vở, nhận xét, thớng nhất chung.
- Y/c HS giải thích kết quả.
Bài 2 – tr95 :
- Mời HS đọcY/c.
- Cho HS tự làm vào vở và kiểm chéo theo cặp.
- Mời vài HS nêu kết quả.
Bài 3 – tr95 : (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
Bài 4 – tr95 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
4/ Củng cớ – dd :
*Các sớ như thế nào thì chia hết cho 2?VD
*Các sớ như thế nào thì khơng chia hết cho 2?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS làm lại các bài đã học
- Chuẩn bị bài:”Dấu hiệu chia hết cho 5”.
- HS thực hiện bảng con.
-20 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 6.
19 không chia hết cho 6; 18 chia hết cho 6.
- Nghe.
Nghe.
- Thảo luận, ghi lên bảng thành 2 cột :
Các số chia hết cho 2 :
10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 
Các số không chia hết có 2 :
11, 13, 15, 17, 19, 21, 23, 25, 
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
12 : 2 = 6 13 : 2 = 6 (dư 2)
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1)
16 : 2 = 8 17 : 2 = 8 (dư 1)
18 : 2 = 9 19 : 2 = 9 (dư 1)
20 : 2 = 10 21 : 2 = 10 (dư 1)
-  các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
-  các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.
Đọc phần bài học.
 xét chữ số tận cùng của số đó.
- HS nêu
0, 2, 16, 190, 196, 134, 
- là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
1, 3, 5, 17, 139, 
-  các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
- HS đọc 
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm nháp.
a)Số chia hết cho 2 là : 98, 1000, 744, 7536, 5782.
b)Số không chia hết cho 2 là : 35, 89, 867, 7536, 84683, 8401.
- HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2 để giải thích.
- HS đọc đề bài.
- Làm vào vở và chữa trên bảng.
a) 42; 78; 56; 34 b) 721; 453
- vài HS nêu.
a) 346, 364, 436, 634.
b) 653; 635; 365; 563
a)Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm :
340, 342, 344, 346, 348, 350.
b)Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
- vài HS nêu.
- vài HS nêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 84
Ngày dạy: / / 20
Dấu hiệu chia hết cho 5
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
Biết dấu hiệu chia hết cho 5 
Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu không chia hết cho 2.Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn bài mới :
H/d HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 :
Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- Chia nhóm 4 HS tìm và viết trong nháp :
- Y/c HS tìm vài số chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5. Tìm cách phân các số vừa tìm thành 2 nhóm (chia hết và không chia hết cho 5).
Gọi HS lên viết lại kết quả.
- Cho HS nhẩm và xác nhận các số chia hết và không chia hết cho 5.
- Gọi nhiều HS bổ sung để có các số có chữ số tận cùng ở cột chia hết cho 5 là 0, 5 cột không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9.
- Gợi ý cách so sánh đối chiếu để rút ra kết luận :
* Lấy ví dụ số 15 : có chữ số tận cùng là chữ số 5, 15 có chia hết cho 5 không ?
* Lấy ví dụ số 145 : có chữ số tận cùng là chữ số 5, 145 có chia hết cho 5 không ? 
- Lấy thêm 1 hoặc 2 ví dụ và hỏi các số vừa nêu đều có chữ số tận cùng là 5 những số đó chia hết cho mấy.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 cũng được tiến hành tương tự.
Hỏi để chốt : 
* Dựa vào các dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 5 ?
* Các số nào không chia hết cho 5 ?
- Gọi 3 HS đọc lại phần b bài học SGK.
* Vậy, muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta chỉ xét chữ số nào ?
3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 – tr96 :
- Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Chấm 1sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả.
- Y/c HS giải thích kết quả.
Bài 4 – tr96 :
- Gọi 1 HS đọc Y/c.
- HS làm bảng con..
Bài 2 – tr96 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
Bài 3 – tr96 : (nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu kết quả.
4/ Củng cớ – dd :
+ Các sớ nào chia hết cho 5? Cho VD.
+ Các sớ nào khơng chia hết cho 5? Cho VD.
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS làm lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập”.
2 HS nêu.
- Nghe.
Thảo luận, ghi lên bảng thành 2 cột :
Các số chia hết cho 5 :
10, 15, 20, 25, 30, 
Các số không chia hết có 5 :
11, 13, 14, 17, 19, 21, 23, 29, 
 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
30 : 5 = 6 32 : 5 = 8 (dư 1)
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 (dư 3)
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4)
25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 (dư 1)
35 : 5 = 7 37 : 5 = 7 (dư 2)
 58 : 5 = 11 (dư 3)
 19 : 5 = 3 (dư 4)
- 15 chia hết cho 5.
(thực hiện 145 : 5 = 59) và xác định : 145 chia hết cho 5.
-  có tận cùng là chữ số 5. chia hết cho 5.
 các số có chữ số tận cùng là 0 và 5.
 các số bị chia có chữ số tận cùng không phải là 0 và 5.
Đọc phần bài học.
-  xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5.
- 1HS đọc.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
a) Số chia hết cho 5 là : 35, 660, 3000, 945.
b) Số không chia hết cho 5 là : 8, 57, 4674, 5553.
- HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 5 để giải thích.
- 1HS đọc.
 a)Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là : 660, 3000.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35, 945.
a)150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335; 340; 345; 350; 355; 360
- 570; 750; 705
- HS nêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
TIẾT: 85
Ngày dạy: / / 20
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,ø dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong mợt sớ tình huớng đơn giản..
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 – tr96 :
- Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập.
- Y/c HS tự làm
- Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả.
- Y/c HS giải thích kết quả.
Bài 2 – tr96 :
- Mời HS đọc Y/c.
- Y/c HS tự làm 
Bài 3 – tr96 :
- Cho HS thảo luận nhóm. 
Bài 4 – tr96 : ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu miệng.
Bài 5 – tr96: ( nếu còn thời gian)
- HS K,G tự làm và nêu miệng..
4/ Củng cớ – dd :
+ Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD.
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS làm lại các bài đã học
- Chuẩn bị bài:”Dấu hiệu chia hết cho 9”.
vài HS nêu.
- Nghe.
1 HS đọc.
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
a) Số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
b) Số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355.
- HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 để giải thích.
-1 HS đọc Y/c (a, b).
- HS làm bảng con.
a) 124, 552, 450 (nhiều HS nêu kết quả).
b) 290, 245, 985 (nhiều HS nêu kết quả).
- đại diện nhóm trình bày.
a) 480, 2000, 9010. b) 296, 324.
c) 345, 3995.
- số có chữ số tận cùng là chữ số 0.
- Loan có 10 quả táo.
- vài HS nêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN_T17.doc