CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
THẮNG BIỂN.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu .quyết tâm chống giữ.
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 26. Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Chào cờ ( lớp trực tuần nhận xét ) ----------------------------------------------------- Tập đọc. Thắng biển. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - 2 Hs đọc, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. - ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn: - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển? ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn d - ý đoạn 3? - Nêu ý nghĩa của bài? - ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. * ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ... + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nx. Toán Phép chia phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học. A, KIểm tra bài cũ. - Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó. - Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ví dụ: gv nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135. - Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn? -Lấy diện tích chia cho chiều rộng. Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Thực hiện phép chia hai phân số trên: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và nhắc lại kết luận: - Hs lấy ví dụ minh hoạ: - 2 Hs lấy Vd cùng lớp thực hiện. 3. Luyện tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đàm thoại với hs làm một phấn số. - Phân số đảo ngược của là . - Những phân số còn lại làm bảng con: - Một số hs lên bảng, - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 1. - Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài. (Bài còn lại làm tương tự). Bài 4. - Hs đọc đề toán, tóm tắt, phân tích. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm: - Gv cùng hs nx chung, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 vào vở. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m. Chính tả (Nghe - viết) Thắng biển. I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ...quyết tâm chống giữ. - Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, ... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc đoạn văn cần viết chính tả: - 2 Hs đọc. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai: - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con. -VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Gv nhắc nhở hs viết bài: - Gv đọc : - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT. - Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. Khoa học. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nómg lạnh của chất lỏng. II. Đồ đùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ? - Làm theo nhóm 2 Hs. - Lớp nhận xét, - Gv những chung, ghi điểm cả nhóm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Gv nx, chốt ý đúng: 3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. * Cách tiến hành: - Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103: - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. - Hs giải thích:.... Thứ ba, ngày 01 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tơng tự) - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Gv cùng hs nx chữa bài, ... iểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy. 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đi thường vòng tròn hít thở. - Ôn bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18 - 22 p - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3 người. - Học di chuyển tung và bắt bóng. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy. - 2 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. + + + + + + + + + + - ĐHTL: - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và các tổ tự quản để hs chơi. - Tập nhóm 2 người. - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và yc hs nhắc lại cách chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Địa lí. Tiết 26: Ôn tập địa lí. I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết: 1. KT: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB. 2. KN: Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ trống VN. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Ôn tập. 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. * Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. * Cách tiến hành: - Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134. -Tổ chức hs làm việc theo cặp: - 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. - Chỉ trên bản đồ lớn: - Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chỉ lại . - Hs theo dõi. - Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB. - Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. * Kết luận: Gv tóm lại ý trên. 3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. * Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N4: - Gv phát phiếu học tập: - Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Những điểm khác nhau: ĐBBB ĐBNB - Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. - Sông ngòi Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Không có hệ thống ven sông ngăn lũ - Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần. Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua. Khí hậu Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao. Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao. 4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. *Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu câu hỏi. - Lần lượt yêu cầu hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp : - Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - Câu đúng: b,d. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc baì chuẩn bị baì tuần 27. Thứ 6, ngày 4 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn Bài 52: Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. b. Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Toán Bài 130: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập chung. Bài 1. Làm bảng con: - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. - 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b. a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3,4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Bài 3. Bài 4. a. Bài 5. - Tổ chức hs trao đổi các bước giải: - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. - Lớp làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng giải. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.Vn làm bài tập VBT Tiết 130. Khoa học Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Đồ dùng dạy học. - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... - N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? ? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. * Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. ? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. ? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? - vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. - Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - Hs nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. 4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. * Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
Tài liệu đính kèm: