I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết : Tập đọc Bài :DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS đọc bài và TLCH Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc GV chia đoạn + Đoạn 1 : Từ đầuđến phán bảo của Chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) + Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-li-lê bị xét xử) + Đoạn 3 : Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lý) Gv kết hợp giúp hs phát âm đúng các tên riêng (Cô-péc-ních, Ga-li-lê) ; đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẩn nộ của Ga-li-lê (Dù sao trái đất vẫn quay !); giúp hs hiểu các từ khó trong bài ( thiên văn học, tà thuyết, chân lí) Gv đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài Ý kiến của Cô-péc –ních có điểm gì khác ý kiến lúc bấy giờ ? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? Vì sao lúc ấy xử phạt ông ? Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chổ nào ? . HD đọc diễn cảm Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn. Gv đọc mẫu đoạn sau : Chưa đầy một thế kỷ sau. Dù sao thì trái đất vẫn quay. Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài Gọi HS đọc bài Nhận xét tiết học Hát 4 hs đọc thuộc lòng bài Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi trong SGK Nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt. Luyện đọc từ khó , ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng các từ Đọc chú giải Hs luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chổ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời Ga-li-lê viết sách nhằm hủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lớp phán bảo của Chúa trời Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hịa đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học. 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài Từng cặp hs luyện đọc Một vài hs thi đọc trước lớp Tiết : Toán Bài :LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : bảng nhóm HS : SGK, vở C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu cách rút gọn phân số. GV nhận xét cho điểm. Bài mới GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1:Luyện tập Bài 1 HDHS làm Gọi HS nêu cách rút gọn phân số Nhận xét Bài 2 HD hs làm bài tập. Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên thực hiện Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3 HD hs làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 4 HDHS làm Cho HS về nhà làm Hoạt động 2:Củng cố, dặn dò Gọi HS nêu cách rút gọn phân số Lấy VD cho HS làm Nhận xét tiết học Hát HS nêu Nhắc lại tựa bài ; ; Phân số ; a) b) Ba tổ có 24 học sinh Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên thực hiện ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK Đạo đức 4. Mỗi hs có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng Phiếu điều tra theo mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ GV nhận xét đánh giá Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4, sgk) Gv yêu cầu bài tập. Giáo viên nhận xét và kết luận : + (b),(c),(e) là việc nhân đạo. + (a),(d) không phải là hoạt động nhân đạo. Hoạt đọâng 2 : Xử lý tình huống (bài tập 2, sgk) Gv chia nhóm và giao mỗi nhóm hs thảo luận một tình huống. Giáo viên nhận xét và kết luận : + Tình huống (a) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu) + Tình huống (b ) : Có thể thăm hỏim, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. Hoạt đọâng 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 5, sgk) Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm Gv kết luận : Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung Mời HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Củng cố - Dăn dị Về nhà thực hiện như BT 5 Gọi HS đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học Hát HS nêu phần ghi nhớ bài học Nhắc lại tựa bài HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày ý kiển trước lớp, cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Hs các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy theo mẫu. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. 3 hs đọc to, cả lớp theo dõi Hs thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5 Tiết : Â m nhạc Bài :Ô n tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn TĐN : Tập đọc nhạc số 7 I Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ Biết đọc bài TĐN số 7 II Đồ dùng dạy học Nhạc cụ Tập một vài động tác phụ hoạ cho bài hát Thanh phách, song loan III . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Phần mở đầu GTB ghi bảng Hoạt động 1 GV giới thiệu nội dung tiết học: Ô n tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn Học bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông Phần hoạt động Hoạt động 2 Nội dung 1: Ô n tập bài Chú voi con ở Bản Đôn GV trình bày lại bài hát KT lời 1 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và cách hát đã tập Ô n lời 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn + GV hướng dẫn HS tập hát kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc sau đó từng tổ trình bày kết hợp gõ đệm + GV chỉ định HS lên bảng trình bày lời hát đã học. Yêu cầu một vài HS học khá thể hiện lời hát đó và động tác phụ hoạ đã chuẩn bị GV chọn động tác để hướng dẫn HS phụ hoạ khi hát Một HS làm mẫu trên bảng , tất cả tập theo Cả lớp cùng trình bày bài hát Chú voi con ở Bản Đôn , vừa hát vừa thể hiện động tác phụ hoạ Nội dung 2: TĐN số 7 GV viết bài luyện tập cao độ lên bảng HDHS đọc cao độ GV viết bài luyện tập tiết tấu lên bảng và làm mẫu cho HS gõ theo GV chia lớp thành 2 nửa, một nửa đọc nhạc, một nửa hát lời sau đó đổi lại GV HDHS tập đọc nhạc và hát lời, kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc, sau đó từng tổ trình bày phần kết thúc Hoạt động 3: Cho HS hát lời 2 của bài hát GV chỉ định nhóm gồm 3 – 4 HS lên trình bày bài hát trước lớp Chỉ định 1 – 2 em đọc nhạc rồi hát lời bài TĐN số 7 kết hợp gõ đệm Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS lắng nghe HS hát Trình bày cả bài theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng đã tập ở tiết học trước Trình bày bài hát kết hợp vận động HS hát theo nhóm HS hát Hát theo hướng dẫn của GV Hs hát HS trình bày bài hát theo nhóm HS dùng nhạc cụ tập gõ, vừa gõ vừa đọc tên hình nốt : đen, đơn đơn trắng;đen, đơn đơn trắng HS tập đọc nốt nhạc trên khuông HS thực hiện Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết :CHÍNH TẢ Bài :BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH I. MỤC TIÊU Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Chuẩn bị bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2, bài tập 3 HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gv đọc cho cả lớp viết vào giấy nháp và 2 em lên bảng viết các từ ngữ được luyện viết BT2 tiết trước. Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết Gv hỏi hs các hiện tượng chính tả. Gv hỏi cách trình bày. GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ... GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. Thu bài về nhà chấm Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa. ( Các trường hợp giáo viên ... khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu hỏi Câu nào đại diện 4 nhóm đều phải trả lời Kể tên 3 cây, 3 con vật có thể sống được ở xứ lạnh, xứ nóng Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? A . sa mạc B. Nhiệt đới C . Ôn đới D . Hàn đới Nhận xét giảng Có nhiều cây rụng lá vào mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? A . sa mạc B. Nhiệt đới C . Ôn đới D . Hàn đới Vùng có nhiều động vật, thực vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? Một số động vật có vú bị chết ở nhiệt độ nào ? A. trên o0c B . o0c C .dưới o0c Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? A : - 20 o0c( dưới 20 o0c) B . – 30 o0c C . – 40 o0c Nêu biện pháp chống nóng cho người, vật nuôi, cây trồng? Nhận xét kết luận Hoạt động 2 Điều gì xảy ra nếu trái đất không được sưởi ấm nhờ ánh sáng mặt trời ? Nhận xét kết luận Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài Mời HS đọc bài học Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài HS chơi trò chơi Chim cánh cụt, gấu bắc cực, voi châu phi Xương rồng, xoài, dừa . Nhiệt đới Ôn đới Sa mạc, hàn đới o0c 30 o0c Nhà ở, chuồng trại thoáng mát Tưới nước cho cây Thảo luận trả lời Đọc ghi nhớ Tiết : TOÁN Bài :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói - Tính được diện tích hình thoi II.CHUẨN BỊ -GV: Bảng nhĩm cho HS làm BT2 -HS: 1tờ giấy màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS lên bảng làm BT độ dài các đường chéo là 12 cm và 15 cm nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1; Thực hành Bài 1 Gv hd hs làm bài tập. Hs làm bài vào vở. 2 em lên bảng thực hiện Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 Gv hd hs cách giải Hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải bài Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 4 Gv hd hs thực hành gấp hình thoi Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3 HDHS làm Cho HS về nhà làm Hoạt động 2; CuÛng cố – dặn dò Hệ thống lại bài Gọi HS nêu cách tính diện tích hình thoi Lấy VD cho HS làm Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài diện tích hình thoi là ( 19 x 12 ) : 2 = 114 cm2 diện tích hình thoi là Đổi : 7dm = 70 cm ( 70 x 30 ) : 2 = 1050 cm2 HS đọc đề Giải Diện tích miếng kính là ( 14 x 10 ) : 2 = 70 ( cm2 ) Đáp số 70 cm2 Hs thực hành gấp hình thoi theo các hình trong sgks. Hs trình bày. HS thực hiện Tiết : KĨ thuật Bài :LẮP CÁI ĐU (T1) I. MỤC TIÊU Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Mẫu cái đu đã lắp sẵn. GV+HS:Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1. GVHDHS quan sát và nhận xét Cho hs quan sát mẫu cái đu Hd hs quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi : + Cái đu có những bộ phận nào ? Nêu tác dụng của cái đu trong thực tế : Ở trường mần non hoặc công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngôi trên cái ghế đu. H. động 2.:GVHDHS thao tác kỹ thuật Hd hs các chi tiết Gv hd hd chọn các chi tiết theo SGK . Từng bộ phận Nêu câu hỏi để hd hs lắp : Giá đỡ cái đu Ghế cái đu Trục đu và ghế đu Lắp cái đu Hd hs lắp các bộ phận để hoàn chỉnh cái đu HD HS tháo các chi tiết Hd hs tháo các chi tiết Hoạt động 3: củng cố - dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của và kết quả học tập của hs. HDHS về nhà chuẩn bị tiết sau thực hành. Hát Nhắc lại tựa bài Quan sát cái đu, bộ phận của cái đu và trả lời câu hỏi : + Cần có 3 bộ phận : giá đỡ đu, ghế đu, trục đu) HS nêu Chọn và để vào nắp hộp theo từng loại Lắp từng bộ phận cái đu theo các hình 2, 3, 4 sgk Tiến hành lắp cái đu theo hình 1 SGK. Sau đó kiểm tra giao động của cái đu Tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp ATGT Bài 5:GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I. MỤC TIÊU - HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò rất quan trọng. - HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. - HS biết biển báo hiệu GTĐT ( có 6 biển báo hiệu GTĐT ) để bảo bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ. -Nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng. -HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT. Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT. Có ý thức khi đi đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT. Bản đồ tự nhiên Việt Nam ( Sông ngòi ) Sưu tầm nhiều hình ảnh đẹp về và PTGTĐT. 2. Học sinh: Sưu tầm các hình ảnh về các PTGTĐT, sông và biển của Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới GV đặt vấn đề : Chúng ta đã học và biết hai loại đường giao thông đó là GTĐB và giao thông đường sắt. Ngoài hai loại đường đó, em nào biết người ta còn có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa ? Gv : Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về việc đi lại trên mặt nước, gọi là GTĐT. GV sử dụng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta. GV KL :Ngoài GTĐB, GTĐS, người ta còn sử dụng các loại tàu, thuyền đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT. GTĐT rẻ tiền vì không phải làm đường, chỉ cần xây dựng các bến cảng, bến phà, bến tàu thuyền cho người và xe cộ lên xuống và đóng các loại tàu, thuyền để đi. Hoạt động 2:Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ - GV hỏi : Những nơi nào tàu, thuyền có thể đi lại trên mặt nước được ? - GV giảng : Tàu, thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xa này với thông xã khác, tỉnh này đến tỉnh khác. Mạng lưới giao thông đó gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại : GTĐT nội địa và giao thông đường biển. Chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. GV KL : GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới giao thông quan trọng của nước ta. Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa GV hỏi : Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước ( sông suối, ao, hồ ) đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông ? GV nêu một số ví dụ : Trên sông, trên hồ lớn, trên kênh, rạch ( loại nhỏ hơn ). Ví như đường quốc lộ, đường tỉnh là sông, đường huyện là kênh, đường xã là rạch, hay ngõ ở thành phố. GV hỏi : + Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các loại ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hoả được Ta có thể dùng các phương tiện này để đi trên mặt nước được không ? + Để đi lại trên mặt nước ta có các loại phương tiện giao thông riêng. Em nào biết đó là những loại phương tiện nào ? GV ghi lại ý kiến của học sinh và phân các loại phương tiện GTĐT nội địa. Tiết 2 Hoạt động 3:Biển báo hiệu GTĐT nội địa GV : Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, loại cơ giới có ; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xẩy ra không ? Em thử tưởng tượng có thể xẩy ra những điều không may như thế nào ? GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo an toàn GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn. GV giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ học để nhận biết bước đầu 6 biển báo hiệu GTĐT cần biết. GV treo 6 biển báo lên bảng : Biển báo cấm đậu Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua. Biển báo cấm rẽ phải ( hoặc rẽ trái ). Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước có bến đò, bến phà. Gv hỏi : Em hãy nêu đặc điểm của các loại biển báo hiệu GTĐT. Cả lớp và giáo viên bổ sung thêm. GV kết luận : Đường thuỷ cũng là một loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy giao thông để tránh tai nạn. Biển báo hiệu GTĐT cũng cần thiết và có tác dụng như biển báo GTĐB. Củng cố – Dặn dò Nêu câu hỏi GD HS Chốt lại nội dung bài học Hs trả lời câu hỏi : Người ta đi lại bằng đường thuỷ, đường không Hs nghe Hs trả lời : Người ta có thể đi tàu, thuyền trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch, ở miền Nam có rất nhiều kênh rạch tự nhiên và kênh rạch do người đào và có thể đi cả trên mặt biển Hs phát biểu : Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đường GTĐT được Các nhóm thảo luận, ghi tên các loại phương tiện GTĐT. HS phát biểu Hs phát biểu Hs nghe Hs quan sát biển báo giao thông đường thuỷ Hs phát biểu Chuẩn bị bài sau. Khối trưởng duyệt tuần 27
Tài liệu đính kèm: