Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Khoa học - bài 53:

CÁC NGUỒN NHIỆT (Trang 106)

I. Mục tiêu:

- HS kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

- Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong.

- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

- GDKN:Cú kĩ năng xác định giá định bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt, nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tỡnh huống đặt ra).Tỡm kiếm và sử lớ thụng tin về việc sử dụng cỏc nguồn nhiệt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 10/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Hoạt động tập thể:
chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tập đọc:
Dù sao trái đất vẫn quay (Trang 85)
 Theo: Lê Nguyên Long, Phạm Ngọc Toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi lòng hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh chân dung hai nhà bác học.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh đọc truyện giờ trước theo phân vai và trả lời câu hỏi.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: 
- Hát
- 4 HS.
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm, đọc các tên riêng nước ngoài, cách ngắt câu dài và nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
- Nối nhau đọc theo đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi.
+ ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô - péc - ních đã chứng minh ngược lại: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
 + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc - ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông?
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga - li - lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học.
 * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bạn đọc.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán - Tiết 131:
Luyện tập chung (Trang 139)
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên chữa bài tập 5 về nhà.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Hát
- 1 HS
 - Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) 
 b) = = ; 
 Bài 2: 
- Đọc đầu bài rồi tự làm bài.
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
a) Phân số chỉ 3 tổ HS là 
b) Số HS của 3 tổ là: 
32 x = 24 (bạn)
Đáp số: a) 
 b) 24 bạn.
Bài 3: 
- Đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét. 
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
 Anh Hải đã đi được đoạn đường là:
 15 x = 10 (km).
 Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
 15 - 10 = 5 (km).
 Đáp số: 5 km.
Bài 4: HS khá, giỏi.
- Đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32 850 : 3 = 10 950 (l)
Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là:
32 850 + 10 950 = 43 800 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 lít xăng
 - GV chữa bài cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Thể dục:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Khoa học - bài 53:
Các nguồn nhiệt (Trang 106)
I. Mục tiêu:
- HS kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- GDKN:Cú kĩ năng xỏc định giỏ định bản thõn qua việc đỏnh giỏ việc sử dụng cỏc nguồn nhiệt, nờu vấn đề liờn quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ụ nhiễm mụi trường. xỏc định lựa chọn về cỏc nguồn nhiệt được sử dụng (trong cỏc tỡnh huống đặt ra).Tỡm kiếm và sử lớ thụng tin về việc sử dụng cỏc nguồn nhiệt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài: 
 b. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Hát
- HS: Quan sát hình trang 106 SGK tìm hiều về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Báo cáo.
- GV ghi thành các nhóm:
 Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện.
 c. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
 - GV chia nhóm.
- Quan sát, đọc SGK và thảo luận nhóm sau đó ghi vào phiếu theo mẫu sau:
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
 d. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- GV chia nhóm.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả .
* NDTH:
- HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày
- GV và các nhóm khác bổ sung.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 10/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Chính tả (Nhớ - viết):
bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trang 86)
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng bài chính tả; Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2 (a)/ b hoặc 3 a/ b.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Hát
- 2 HS.
- 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
- HS: Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài.
- Tự soát lỗi bài viết của mình.
- GV chấm bài, nêu nhận xét.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung cho các nhóm.
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Nhóm nào xong lên dán bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh họa sau đó làm vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
	a. Sa mạc - xen kẽ.
	b. Đáy biển - thung lũng.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập viết bài.
- 2 HS lên bảng làm.
Tiếng Anh:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 132:
Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
I. Mục tiêu:
+ Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ , nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
- Tính giá trị của biểu thức các phân số (không quá 3 phép tính); Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
- Giải bài toán có đến 3 phép tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm phân số của một số.
+ Rèn kĩ năng làm toán.
 + HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng:
- Đề bài.
- Giấy KT
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Ổn định: Hỏt
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
Bài mới: GV đọc và chộp đề lờn bảng.
ĐỀ BÀI
bài 1: Viết các phân số sau:
a. Một phần tư:	
b. sáu phần mười:
Bài 2 : Tính
 a. - c. x 
 b. + d. - : 
Bài 3: >, <, = ?
 a. . c. 1. 
 b.  d. . 
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phân số bằng phân số nào dưới đây:
 A. B. C. D. 
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9dm2 = ........ dm2 là:
 A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm:
 Tìm x: x- = : 
 x- ...........................
 x = ................................
 x = ................................
Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 280m, chiều dài hơn chiều 
 rộng là 48m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
Bài 7: Cho hình bình hành MNPQ(như hình vẽ) M N
có độ dài đáy là 38m, chiều cao MH = 25m.
a. Nêu các cặp cạnh song song với nhau.
b. Tính diện tích hình bình hành MNPQ Q H P
4. Củng cố , dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xột giờ.
Đáp án + Biểu điểm
Bài 1: (0, 5 điểm)
- Đúng mỗi phần được 0, 25 điểm.
Bài 2: (2 điểm)
- Đúng mỗi phần được 0, 5 điểm.
 Kết quả là: a. b. c. d. 
Bài 3: (2 điểm)
- Đúng mỗi phần được 0, 5 điểm.
 a. > b. d. =
Bài 4: (1 điểm)
 Khoanh đúng mỗi phần được 0, 5 điểm.
 a. B b. B
Bài 5: (1 điểm)
 Tính được x - được 0, 5 điểm.
 Tính được x = được 0, 5 điểm.
Bài 6: (2 điểm)
Bài giải:
 Chiều dài thửa ruộng là: 0, 25 điiểm.
 (280 + 48) : 2 = 164 (m) 0, 25 điểm.
 Chiều rộng của thửa ruộng là: 0, 25 điểm
 280 - 164 = 116 (m) 0, 25 điểm.
 Diện tích thửa ruộng là: 0, 25 điểm.
 164 x 116 = 19 024 (m2) 0, 5 điểm.
	 Đáp số :19 024 m2 0, 25 điểm
Bài 7: (1, 5 điểm)
Bài giải
 a. Cạnh MN song song với cạnh PQ 0, 25 điểm
 Cạnh MQ song song với cạnh NP 0, 25 điểm
 b. Diện tích hình bình hành là: 0, 25 điểm
 38 x 25 = 950 (m2) 0, 5 điểm
 Đáp số: 950 m2 0, 25 điểm
Luyện từ và câu:
Câu khiến (Trang 87)
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3).
- Rèn kĩ năng nói.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài học giờ trước, chữa bài về nhà.
 - Nhận ... xét, chốt lời giải đúng:
 a. Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
Bài 2: 
- Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
- Cả lớp làm vào vở.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
 Diện tích miếng kính là:
(14 x 10) : 2 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
Bài 3: HS khá, giỏi.
a. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ để tìm ra cách xếp hình. Từ đó xác định độ dài 2 đường chéo của hình thoi.
- Độ dài 2 đường chéo là 4cm và 6cm.
b. Diện tích hình thoi đó là:
(4 x 6) : 2 = 12 (cm2)
- GV chữa bài, chấm điểm cho HS.
 Bài 4:
- Chuẩn bị giấy gấp hình thoi và nêu nhận xét:
+ Bốn cạnh đều bằng nhau.
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV gọi vài học sinh nhắc lại các đặc điểm của hình thoi.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Kỹ thuật:
Lắp cái đu
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- HS: Quan sát từng bộ phận của cái đu để trả lời câu hỏi.
 - GV đặt câu hỏi:
 ? Cái đu có những bộ phận nào
- Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
 ? Nêu tác dụng của cái đu
- Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi trong công viên, trong các trường mầm non.
 c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết:
- HS: Chọn các chi tiết theo sự hướng dẫn của GV và gọi tên các chi tiết đó.
 * Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu H2 - SGK.
- Lắp ghế đu H3 - SGK.
- Lắp trục đu vào ghế đu H4.
 * Lắp ráp cái đu:
- GV tiến hành lắp cái đu như H1 (SGK).
HS: Kiểm tra sự dao động của cái đu.
* Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết.
- Tháo xong xếp gọn gàng vào hộp.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lắp cho quen.
Đó duyệt,ngày 12/3/2012
PHT
Hà Thị Tố Nguyệt
	người dân và hoạt động sản xuất 
ở đồng bằng duyên hải miền trung (trang 138).
I. Mục tiêu:
	- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
 - Hiểu biết về môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài học giờ trước.
 - Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Dân cư tập trung khá đông đúc:
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc từng cặp HS:
- Hát
- 1 HS
 - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu hình tròn thưa hay dày.
- Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
- Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
 - GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi 1.
- Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh.
 ? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh
- Mặc áo dài, cổ cao.
 c. Hoạt động sản xuất của người dân:
 * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
 - GV giao nhiệm vụ cho HS.
- 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
- HS K- G: giải thích vì sao ven biển.
 - Kết quả HS phải ghi được là:
+ Trồng trọt: Trồng lúa, mía
+ Chăn nuôi: Gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
- 2 em đọc lại các kết quả.
 - GV yêu cầu: 
 - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nội dung trong vùng.
- Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét.
	Ngày soạn: 10/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn:
Miêu tả cây cối (kiểm tra viết).
I. Mục tiêu:
 - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo đề bài gợi ý trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- ảnh 1 số cây cối trong SGK, giấy viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. GV viết 4 đề bài lên bảng cho HS lựa chọn để làm bài.
+ Đề 1: Tả một cây có bóng mát.
+ Đề 2: Tả một cây ăn quả.
+ Đề 3: Tả một cây hoa.
+ Đề 4: Tả một luống rau hoặc một vườn rau.
 * Chú ý: mở bài theo cách gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng.
 c. Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở.
 d. GV thu bài chấm.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- VN tập viết lại.
- Hát
- HS đọc lại đề bài
Mĩ thuật:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 134:
Diện tích hình thoi (trang 142).
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, giấy kẻ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:	
 - Gọi HS chữa bài giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi:
 - GV vẽ hình như SGK lên bảng.
- Hát
- 1 HS
- Cả lớp quan sát SGK và trên bảng lớp.
- Kẻ 2 đường chéo hoặc gấp hình thoi dọc theo đường chéo.
- Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại.
- Nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
 ? Diện tích của 2 hình này như thế nào
- Diện tích 2 hình này bằng nhau.
Shcn MNCA là = 
Vậy diện tích hình thoi ABCD là HHHHHhhhcnhcn
 ? Diện tích hình thoi được tính thế nào
- Bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng 1 đơn vị đo).
 => Quy tắc (SGK).
- 3 - 5 em đọc lại.
 c. Thực hành:
 + Bài 1:
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
 a. SABCD = = 6 (cm2)
b. SMNPQ = = 14 (cm2)
 + Bài 2: 
- Đọc yêu cầu và tự làm vào vở .
- 2 em lên bảng làm.
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
a. Diện tích hình thoi là:
 = 50 (dm2)
Đáp số: 50 dm2
b. Diện tích hình thoi là:
 đổi 4 m = 40 dm
 = 300 (dm2)
Đáp số: 300 dm2.
 + Bài 3: HS khá, giỏi.
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- Chữa bài.
- Nhận xét
 4. Củng cố , dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài. 
Luyện từ và câu:
Cách đặt câu khiến (trang 92).
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
- Rèn kĩ năng nói, viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - HS nêu nội dung cần ghi nhớ giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Phần nhận xét:
- Hát
- 2 HS
- Đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách như SGK.
- HS: Cả lớp làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV).
 c. Phần ghi nhớ:
- HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
 d. Phần luyện tập:
 + Bài 1: 
- 1 em đọc nội dung bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
 - GV nhận xét, cho điểm những em đặt đúng.
Câu kể:
Câu khiến
Nam đi học.
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
 + Bài 2: Tương tự bài 1.
- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 số HS làm trình bày.
 - GV và cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. Với bạn:
- Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
- Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
b. Với bố của bạn:
- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c. Với một chú:
- Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
- Xin chú chỉ cho cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!
 + Bài 3, 4: Tương tự như trên.
 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Tổng kết ND bài.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà học bài.
+ HS khá, giỏi: Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
Khoa học - Tiết 54:
Nhiệt cần cho sự sống (trang 108).
I. Mục tiêu:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Rèn kĩ năng quan sát.
- HS ham tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 108, 109 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài học giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm.
 - GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
 - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi.
- Hát
- 2HS
- 3 - 5 em làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các nhóm.
- Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
 - Câu nào cũng yêu cầu đại diện cả 4 nhóm trả lời.
- Mỗi thành viên trong nhóm ít nhất được trả lời 1 câu.
 * Tiến hành:
 - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
 - Khống chế thời gian cho mỗi câu.
 (Câu hỏi và đáp án SGV/ 182 - 183).
 => Kết luận: “Bạn cần biết” trang 108 (SGK).
 d. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
 - GV nêu câu hỏi:
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm
- gió sẽ ngừng thổi, trái đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái đất sẽ trở thành 1 hành tinh chết không có sự sống.
 => Kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 109 SGK.
 4. Củng cố , dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot_chuan.doc