Tiết 3: Tập đọc.
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
I. Mục tiêu
- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu120 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II. Đồ dùng dạy học.
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
Tuần 28 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 136: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm -Giới thiệu bài. *HĐ2:Bài 1 : Hs điền được Đ-S - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lợt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. Gv n x chốt ý đúng. *HĐ3:Bài 2: Hs điền được Đ-S -GV nhận xét Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. -HS đọc yêu cầu Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. *HĐ4: Bài 3: Hs khoanh được vào câu trả lời đúng - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. *HĐ5: Bài 4 :Tính được diện tích hình chữ nhật - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Gv thu vở chấm 1 số em: - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 *HĐ6:Củng cố, dặn dò Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 135. Tiết 3: Tập đọc. Ôn tập giữa học kì II (tiết 1). I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu120 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. II. Đồ dùng dạy học. - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Giới thiệu bài. Nêu mt. *HĐ2:Kiểm tra tập đọc và HTL. ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. *HĐ3:Tóm tắt được ND các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. - Hs đọc yêu cầu bài. Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Bốn anh tài. - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: *HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. Tiết 4: Chính tả Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2). I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy. - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có). - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Giới thiệu bài. *HĐ2:Hướng dẫn HS Nghe - viết chính tả (Hoa giấy). - Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - Đọc thầm đoạn văn? Nêu nội dung đoạn văn? - Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát. -Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai? *HĐ3:Viết bài - Gv nhắc nhở hs viết bài. - Gv đọc toàn bài: - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chung bài viết. *HĐ4: Đặt câu. Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? - Thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - Trình bày: - Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Hs quan sát. - hs nêu: - VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,... - Hs nghe đọc để viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn. - Hs đọc yêu cầu bài 2/96. - Phần a....kiểu câu kể Ai làm gì? - Phần b....Kiểu câu kể Ai thế nào? - Phần c......Kiểu câu kể Ai là gì? - 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp. - Lần lượt nêu miệng và dán phiếu. VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. *HĐ5:Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở. Tiết : Đạo đức. Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông. I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Gv nx, chốt ý, đánh giá. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. * Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. *HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 1. * Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. * Cách tiến hành. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. *HĐ4:Thảo luận nhóm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. *HĐ5:Củng cố –dặn dò - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 137: Giới thiệu tỉ số. I.Mục tiêu: - Học sinh nêu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. - đọc được, viết được tỉ số của hai số; vẽ được sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. Giới thiệu bài. *HĐ2:Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. a.VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. ? Tỉ số này cho biết gì? - số xe tải bằng số xe khách. ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay ? Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. ? Tỉ số này cho biết gì? - Số xe khách bằng số xe tải. b. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. *HĐ3:Thực hành Bài 1:Viết được tỉ số - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là ) Bài 2: Viết được tỉ số của hai số - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm. - Trình bày: - Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt bài đúng: Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4 Bài 3:Viết được tỉ số của hai số Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Bài 4: Giải được bài toán dạng tìm một phần mấy của một số - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: -Gv thu bài chấm, Gv cùng học sinh nx chữa bài Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20:4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu. *HĐ4:Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137. Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3). I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Giới thiệu bài. Nêu MT. *HĐ2: Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1. *HĐ3: Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi: - N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó. - Trình bày: - Thảo luậ ... lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: _________ Chiều dài : ____________ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. *HĐ6: Củng cố dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139. Tiết 2 :Luyện từ và câu Kiểm tra giữa kì 2 Tiết 3: Địa lí. Tiết 28: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung(tiếp) I. Mục tiêu: - Hs nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. - Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam, III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Dân cư tập trung khá đông đúc. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. * Cách tiến hành: Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào? -...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh? - Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. *HĐ3: Hoạt động sản xuất của người dân. * Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối. Kể tên một số laọi cây được trồng? - Lúa, mía, lạc... - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? -...bò, trâu,... Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm,... Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài. Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học Tiết : Kĩ thuật Tiết 28: Lắp cái đu ( T2) I. Mục tiêu: - Hs chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kt. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? -...cần 4 vòng hãm. *HĐ3 : Thực hành lắp cái đu - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. Nêu cách tháo? - Hs thực hành lắp - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. *HĐ4: Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 140: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh giải được bài toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - KTBC: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1 : Hs giải được bài toán về tổng tỉ - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: Đoạn 2 : Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. *HĐ3:Bài 2: Giải bài toán về tổng tỉ Làm tương tự bài 1. - Hs làm bài vào nháp chữa bài. *HĐ4: Bài 3 : Hs giải được bài toán về tổng tỉ - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. ? Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài, - Gv thu một số bài chấm. Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ5: Bài 4 : Hs nhìn tóm tắt giải được bài toán về tổng tỉ Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: Số lớn : Số bé : Tổng số phần bằng nhau là: 5+1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60; Số bé : 12. -Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài. - Hs đặt đề toán. - Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ6:Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140. Tiết 2:Tập làm văn Kiểm tra định kì giữa kì học kì II (trường ra đề) Tiết 3: Khoa học Bài 56: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Hs nêu được kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Hs yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. Theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: -GTBM *HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Mục tiêu: Hs nêu được các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. * Cach tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. *HĐ3: ứng dụng thực tế.. * Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt... trong cuộc sống hàng ngày? - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. *HĐ4:Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114. Tiết 4: Thể dục Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: - Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn:. Trò chơi: "Trao tín gậy" - Hs thực hiện cơ bản đúng động tác,biết cách chơi trò chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp * HĐ1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Thi nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL * HĐ2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân. - Ôn cách cầm bóng: b. Trò chơi vận động: "Trao tín gậy" - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: + + + + G + + + + + + + + - Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. * HĐ3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 28 I. Mục tiêu - Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 28 - Thông báo kế hoạch HĐ tuần 29. II. Nội dung 1/ Đánh giá hoạt động tuần 28 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 28 + GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 28 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác. - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh thường xuyên. * Tồn tại : - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. - Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây. 2/ Kế hoạch tuần 29 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp. - Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT - LĐ-VS theo kế hoạch. ===============***&&&***===============
Tài liệu đính kèm: