Giáo án Khối 4 - Tuần 29 (Mới)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 (Mới)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bi với giọng nhẹ nhng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng cc từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yu mến thiết tha của tc giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bi).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

T3. TOÁN

 §141. LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cng loại.

 - Giải được bi tốn Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đĩ.

Bi tập cần lm: tất cả cc bi tập.

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011
T1 Hoạt động tập thể
- Nhận xét tuần 28
- Hoạt động tuần 29.
_____________________
T2. TẬP ĐỌC 
 §57. ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
1) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Nhắc nhở hs chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. 
+ Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1
- Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- YC hs nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói lên điều gì? 
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối
- Bài sau: Trăng ơi...từ đâu đến? 
 - Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- 3 hs đọc 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Nhận xét 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài 
- Vài em thi đọc thuộc lòng 
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
- HS lắng nghe.
.
T3. TOÁN 
 §141. LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm: tất cả các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện B 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
*Bài 2: Treo bảng phụ có ghi nội dung BT 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC hs tính nháp, sau đó điền kết quả vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs nêu các bước giải
- YC hs thực hiện vào vở 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà làm bài 5
- Bài sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 
- Lắng nghe 
- HS thực hiện B 
a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- HS tự làm bài 
- Lần lượt nêu kết quả và cách làm 
- 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải 
+ Xác định tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số. 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần) 
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 
 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải 
 Chiều rộng 
 Chiều dài: 
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 - 50 = 75 (m) 
 Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs trả lời 
.
T4. THỂ DỤC
(Gv chuyên ngành dạy)
________________________________________
T5. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
 §29. AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4?
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn cĩ các chữ số. 
 - Làm đúng bài tập BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ba bảng nhĩm viết nội dung BT 2a
- Ba bảng nhĩm viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
B/ Bài mới:
a) HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2, 3, 4,...
- Các em đọc thầm lại bài, chú ý những từ khó, những tên riêng , những con số viết trong bài và nội dung của bài
- Mẩu chuyện có nội dung là gì? 
- HD hs phân tích và viết B các từ khó: A-rập, Bát-đa, dâng tặng, rộng rãi.
- YC hs gấp SGK, Gv đọc cho hs viết theo qui định.
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra. 
- Nhận xét
2) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Các em nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa. (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Đính 3 bảng nhĩm của 3 hs, cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
tr: trai, trái, trại, trải 
- tràm, trám, trảm, trạm 
- tràn, trán
- trâu, trầu, trấu
- trăng, trắng
- trân, trần, trấn, trận
ch: chai, chài, chái, chải,
- chàm, chạm
- chan, chán, chạn
- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu
- chăng, chằng, chẳng, chặng
- chân, chần, chẩn 
Bài 3: Gọi hs đọc yc và nội dung 
- Các em đọc thầm lại truyện vui Trí nhớ tốt và tự làm bài vào VBT.
- bảng nhĩm, gọi 3 hs đại diện 3 dãy lên thi làm bài. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện đúng, nhanh. 
- Truyện đáng cười ở điểm nào? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện chính tả, nhớ truyện vui Trí nhớ tốt, kể lại cho người thân nghe.
- Bài sau: Nhớ viết: Đường đi Sa Pa
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe và dò trong SGK
- Đọc thầm 
- Giải thích các chữ số 1,2,3,4 ... ặn dò:
- Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi
- Bài sau: Luyện tập quan sát con vật
- 3 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm đôi 
+ Bài văn có 4 đoạn
. Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy
. Đoạn 2: Chà...thật đáng yêu.
. Đoạn 3: Có một hôm...một tí
. Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy. 
+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả
. Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. 
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:
. MB: Giới thiệu con vật định tả
. TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.
. KB: Nêu cảm nghĩ về con vật. 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc yêu cầu
- vài hs nối tiếp nhau giới thiệu
. Em lập dàn ý tả con mèo.
. Em lập dàn ý tả con chó
. Em lập dàn ý tả con trâu
- Lắng nghe, làm bài (3 hs làm trên bảng nhĩm) 
- Trình bày 
 Dàn ý tả con mèo
MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....) 
TB: Tả ngoại hình của con mèo.
. Bộ lông
. cái đầu
. Chân
. Đuôi
. Móng vuốt
- Tả hoạt động của con mèo 
. Khi bắt chuột
. Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn 
KB: Cảm nghĩ chung về con mèo 
- Chữa dàn ý bài viết của mình 
- Lắng nghe, thực hiện 
..
T2. TOÁN 
 §145. LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm: Tất cả các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
- Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
B/ HD luyện tập
*Bài 1: Treo bảng phụ có nội dung bài 1
- YC hs tự làm bài vào vở, sau đó gọi hs lên điền kết quả và nêu cách làm
- Cùng hs nhận xét 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải
- YC hs tự giải bài toán 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào vở 
- Chấm bài, nhận xét
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs suy nghĩ nêu các bước giải
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs nhắc lại 
* Tìm hai số khi biết tổng và tỉ:
. Vẽ sơ đồ 
. Tìm tổng số phần bằng nhau
. Tìm các số 
* Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
. Vẽ sơ đồ
. Tìm hiệu số phần bằng nhau
. Tìm các số 
- Quan sát và nêu yc: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, sau đó điền kết quả vào ô trống 
- 1 hs đọc đề bài
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.
 Hiệu số phần bằng nhau
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai: 738 : 9 = 82 
 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 
 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài 
 Số túi cả hai loại gạo là: 
 10 + 12 = 22 (túi) 
 S ố ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 
 220 : 22 = 10 (kg) 
 Số ki-lô-gam gạo nếp là:
 10 x 10 = 100 (kg)
 Số kg gạo tẻ là:
 220 - 100 = 120 (kg) 
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg; gạo tẻ: 120 kg
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường 
 - Làm bài trong nhóm đôi
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần) 
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525m 
..
T3. MĨ THUẬT
(Gv chuyên ngành dạy)
________________________________________
T4. KHOA HỌC 
 §58. NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
 I/ Mục tiêu:
 Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về nước khác nhau.
 KNS*: - Kĩ năng hợp tác trong nhĩm nhỏ.
	 - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thơng tin về chúng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Hình trang 116,117
 - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Thực vật cần gì để sống?
- Thực vật cần gì để sống?
- Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống? 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Nhu cầu về nước của thực vật được đưa lên hàng đầu. Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của sinh vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vai trò của nước đối với cây. 
2) Bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
 Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước 
- Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau? 
- Để hiểu rõ hơn, các em cùng tìm hiểu qua hoạt động sau. 
KNS*: - Kĩ năng hợp tác trong nhĩm nhỏ.
- Quan sát hình 1, hãy nêu các loại cây có trong hình. 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của các nhóm
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 phân loại tranh, ảnh các loài cây đã chuẩn bị thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. 
- YC các nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung (nếu có loài cây khác mà nhóm bạn chưa tìm được) 
- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? 
Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
 Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu nước của cây.
KNS*: - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thơng tin về chúng.
- YC hs mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? 
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? 
- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? 
- Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? 
- Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? 
Kết luận: Cùng một loại cây , trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt năng suất cao. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/117
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
- Áp dụng những hiểu biết về nhu cầu nước của cây vào việc cuộc sống 
2 hs trả lời
- Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí và khoáng chất để sống và phát triển 
- 1 hs mô tả 
- Lắng nghe 
- Không
- Bèo, chuối, khoai môn, tre, lá lốt...
- Nhóm trưởng báo cáo 
- Hoạt động nhóm 4 cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác và xếp vào nhóm theo y/c
+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau muống, rau nhút,...
+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, hành tỏi, thông, phi lao...
+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai môn, rau má, rêu, lá lốt,...
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cỏ...
- Các loài cây khác nhau th có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. 
- Lắng nghe 
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng lúa có rất nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. 
- Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc làm đòng. 
- Giai đoạn mới cây lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. 
+ Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước. 
+ Cây rau cải; rau xà lch; xu hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít nước hơn. 
- Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều nước cho cây. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
T5. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh ho¹t tuÇn 29
I/Mơc tiªu:
- Giĩp HS nhËn ra ­u, khuyÕt ®iĨm c¸ nh©n, tËp thĨ trong tuÇn häc võa qua ®ång thêi cã ý thøc sưa ch÷a.
- Nh¾c l¹i néi quy cđa tr­êng, líp. RÌn nỊ nÕp ra vµo líp, ®i häc ®Çy ®đ.
- HS biÕt xd 1 tiÕt sinh ho¹t líp s«i nỉi,hiƯu qu¶.
II/Néi dung.
1/ỉn ®Þnh tỉ chøc: HS h¸t ®Çu giê.
2/KÕt qu¶ c¸c mỈt ho¹t ®éng.
- Líp tr­ëng ®iỊu hµnh tõng tỉ lªn b¸o c¸o kÕt qu¶ c¸c mỈt ho¹t ®éng cđa tỉ m×nh trong tuÇn võa qua:
+ VƯ sinh líp tèt.
+ Bµi tËp vỊ nhµ lµm t­¬ng ®èi ®Çy ®đ. Mét sè b¹n cßn ch­a cã ý thøc tù gi¸c.
3/Líp tr­ëng nhËn xÐt chung:
- Trong giê häc vÉn cßn hiƯn t­ỵng mÊt trËt tù. Mét sè b¹n ch­a cã ý thøc tù gi¸c lµm bµi, cßn ph¶i ®Ĩ GVCN nh¾c nhë.
- VỊ ®ång phơc vÉn cßn hiƯn t­ỵng mỈc ch­a ®ĩng.
- §å dïng häc tËp ch­a ®Çy ®đ
4/Gi¸o viªn nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Nh­ ý kiÕn líp tr­ëng.
- Mét sè em cÇn rÌn ®äc.
5/Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:
- Duy tr× sÜ sè líp.
- Thùc hiƯn ®Çy ®đ néi quy cđa nhµ tr­êng vµ líp ®Ị ra.
- Lµm ®Çy ®đ bµi tËp tr­íc khi ®Õn líp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 29CKTKN.doc