Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột)

I. MỤC TIÊU

Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết :TẬP ĐỌC
Bài :ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU 
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
Gọi HS đọc bài con Sẻ và TLCH trong SGK
Nhận xét cho điểm 
Bài mới 
GTB ghi bảng : Giới thiệu chủ điểm và bài học
GV giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới và tranh minh hoạ chủ điểm.
	Giới thiệu bài đọc : Sa Pa – một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung đượcc cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa.
Hoạt động 1 :Luyện đọc
GV chia đoạn và giúp hs xác định nội dung từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầuđến liểu rũ (phong cảnh đường lên Sa Pa)
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa)
+ Đoạn 3 : Còn lại (cảnh đẹp Sa Pa)
Gv kết hợp hd hs quan sát tranh ; giúp hs hiểu các từ ngữ (rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên) ; lưu ý hs nghỉ hơi đúng (tự nhiên) trong câu để không mơ hồ về nghĩa : Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gv nêu câu hỏi và giúp hs trả lời các câu hỏi :	
Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
Gv giúp hs hoàn thiện thuyết trình về Sa Pa.
Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ?
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
HD đọc diễn cảm
Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn.
Gv đọc mẫu đoạn sau :
	Xe chúng tôi leo  chùm đuôi cong lướt thướt
 liễu rủ..
Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò
Hệ thống lại bài 
Gọi HS đọc bài 
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS đọc bài và TLCH
Nhắc lại tựa bài 
Hs quan sát tranh và nghe
Một HS đọc bài 
HS nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt.
Hs luyện đọc theo cặp.
Một em đọc cả bài
Hs đọc sgk để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Học sinh đọc thầm đoạn 1, thảo luận theo nhóm để phát biểu. Ví dụ : Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảm giác rực rỡ sắc màu : những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa ; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào : con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận theo nhóm để phát biểu cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa. Ví dụ : Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu : nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa ; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
Học sinh đọc thầm còn lại, thảo luận theo nhóm để phát biểu cảnh đẹp của Sa Pa. Ví dụ : Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ : Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.
Mỗi hs nêu một chi tiết riêng các em cảm nhận được. VD:
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi trên những đám mây trắng xoá tự mây trời.
Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
Những con ngựa nhiều sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liểu rủ.
Nắng phố huyện vàng hoe.
Sương núi tím nhạt.
Sự thay đổi mùa ở Sa Pa : Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.
Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kỳ của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
 Từng cặp hs luyện đọc
Một vài hs thi đọc trước lớp
HS nhẫm HTL hai đoạn văn (từ Hôm sau chúng tô đi Sa Pa  đến hết. Hs thi đọc thuộc lòng đoạn văn.
Tiết : Toán 
Bài :LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
	HS: SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
Gọi HS sửa bài 3
Nhận xét cho điểm 
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1
Gv hd hs làm bài tập
Hs làm bài tập vào vở.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3
HD hs giải bài toán : xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm mỗi số.
Cả lớp làm vào vở. 
1 em lên thực hiện lời giải
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 4
HD hs giải bài toán : vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm chhiều rộng, chiều dài.
Hs làm bài vào vở.
1 em lên bảng giải.
Cả lớp và giáo viên sửa chữa.
Bài 2, 5
GVHDHS làm 
Cho HS về nhà làm 
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò	
Hệ thống lại bài 
Gọi HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số 
Lấy VD cho HS làm 
Nhận xét 
Hát 
HS thực hiện 
Nhắc lại tựa bài 
2 em lên thực hiện
 b c d 
Hs đọc bài toán
Giải 
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là 
1 + 7 = 8 ( phần ) 
Số thứ nhất là :1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :1080 -135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135
 Số thứ hai : 945
Hs đọc đề bài. 
Giải 
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là 
2 + 3 = 5 ( phần ) 
Chiều dài là :125 : 5 x 3 = 75 ( m)
Chiều rộng là :125 – 75 = 50 ( m)
Đáp số : Dài : 75 m
 Rộng : 50 m
HS nêu 
HS thực hiện 
Tiết :ĐẠO ĐỨC
Bài :TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có 
Liên quan tới học sinh ) 
- Phân biệt được hành vi ton trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Một số biển báo giao thông
HS: Quan sát, vẽ lại những biển báo giao thông đã gặp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước 
Nhận xét cho điểm 
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
Gv chia nhóm và phổ biến cách chơi.
Gv điều khiển cuộc chơi. 
Gv cùng hs đánh giá kết quả
Hoạt đọâng 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, sgk)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
Gv nhận xét và kết luận :
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư tài sản công cộng.
d. Để nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ. Khuyên các bạn ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
Hoạt đọâng 3 : Trình bày kết quả diều tra thực tiễn (bài tập 4, sgk)
Giáo viên nhận xét kết quả của nhóm làm việc.
Kết luận chung 
Gv yêu cầu hs chấp hành Luật Giao thông để đảm bảo cho bản thân mình và cho mọi người.
Hoạt động tiếp nối 
Gv yêu cầu
Hát 
HS đọc ghi nhớ bài trước 
Nhắc lại tựa bài 
Hs các nhóm có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông khi giáo viên giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xé đúng sẽ được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
Mỗi nhóm thảo luận một tình huống để tìm cách giải quyết.
Từng nhóm báo cáo kết quả. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
Hs tiếp thu để thực hiện
Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Tiết : Â m nhạc 
Bài :Ô n tập bài hát : Thiếu nhi thế giới liên hoan 
Tập đọc nhạc : TĐN số 8
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 - Biết đọc bài TĐN số 8 
II. CHUẨN BỊ : 
 - Nhạc cụ quen dùng.
 - Tranh TĐN số 8. 
 - Đọc chuẩn xác bài TĐN số 8. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát:
 Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV hát lại bài hát cho HS nghe: 
- Cho HS hát đồng thanh một vài lần.
 - GV cho HS hát luôn phiên theo dãy bàn, nhóm, cá nhân kết hợp vỗ tay đệm theo phách, theo tiết tấu.
 Ngàn dặm xa khôn ngăn anh
Theo phách: X X X 
Theo tiết tấu: X X X X X X
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 
- Hướng dẫn  ... ào thời kỳ này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúc chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo ra.
+ Cây ăn quả, lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh ; khi quả chín cây cần ít nước hơn.
+ Ngô, mía, cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc.
+ Vườn rau, vườn hoa cần được tưới đủ nước thường xuyên.
GV Kết luận :
Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Hệ thống lại bài 
Gọi HS nêu ghi nhớ 
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS phát biểu 
Nhắc lại tựa bài 
Hoạt động theo nhóm
Hs dựa vào tranh, ảnh trong sgk cùng nhau thảo luận để nghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
Các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hs quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên : Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
Hs tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt.
Hs nghe
Hs đọc mục Bạn cần biết trang 117 SGK
Tiết :TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU 
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
B. CHUẨN BỊ
GV: bảng nhóm 
HS: SGK, vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
Gọi Hs lên bảng sửa BT2
Nhận xét cho điểm 
 Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 2
Gv hd hs giải bài toán theo các bước :
+ Xác định tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm mỗi số
Hs giải bài toán vào vở.
1 em lên bảng thực hiện
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 4
Gv hd hs giải bài toán theo các bước :
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường
Hs làm vào bảng nhóm 
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 1, 3 
HDHS làm 
Cho HS về nhà làm 
Hoạt động 2:Củng cố, dặn dò
Gọi Hs nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
Lấy VD cho HS làm 
Nhận xét 
 Hát 
HS thực hiện
Nhận xét 
Nhắc lại tựa bài 
HS đọc bài toán.
Giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 
10 – 1 = 9 ( phần)
Số thứ hai là : 378 : 9 = 42 
Số thứ nhất là : 378 + 42 = 420
Đáp số : Số thứ nhất : 420
 Số thứ hai : 42
HS đọc bài toán.
Giải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 
3 + 5 = 8 ( phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là 
840 : 8 x 3 = 315 ( m )
 Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là
 840 - 315 = 525 ( m)
Đáp số : nhà An – HSách : 315 m
 Hiệu sách – trường học : 525 m
Vài HS nhắc lại 
HS thực hiện
Tiết : KỸ THUẬT
Bài. LẮP XE NÔI (2T)
I. MỤC TIÊU 
Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi. 
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
	Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động 
KTBC
KT sự chuẩn bị của HS 
Nhận xét 
Bài mới 
 Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học
Hoạt động 1
GVHDHS quan sát và nhận xét mẫu
Cho hs quan sát mẫu xe nôi
Hd hs quan sát từng bộ phận của xe nôi và đặt câu hỏi :
+ Xe nôi có những bộ phận nào ?
Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế : Hằng ngày, chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi..
H. động 2.
a.Hd hs chọn các chi tiết theo SGK
GVHDHS thao tác kỹ thuật
Cùng hs chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
bTừng bộ phận	
Nêu câu hỏi để hd hs lắp : 
Tay kéo (h2-sgk) 
Giá đỡ trục bánh xe (h3)
Thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe (h4)
Thành xe với mui xe (h5)
Trục bánh xe
Lắp xe nôi
Hd hs lắp các bộ phận để hoàn chỉnh xe nôi
HD HS tháo các chi tiết
Hoạt động 3: .Củng cố - dặn dò
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của và kết quả học tập của hs.
HDHS về nhà chuẩn bị tiết sau thực hành.
Hát 
Nghe	
Quan sát xe nôi, bộ phận của xe nôi và trả lời câu hỏi :
+ Cần có 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
Lắp từng bộ phận xe nôi theo các hình 2, 3, 4, 5 sgk
Tiến hành lắp xe nôi theo hình 1 SGK. Sau đó kiểm sự chuyển động của xe.
Tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
Khi tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp
 ATGT: 
 Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC 
 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU 
 HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng ( GTCC) đỗ, đậu đê đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò. 
	- HS biết các lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
	- HS biết quy định khi ngồi oo tô con, xe khách, trên tài, thuyền, ca nô.
Có kỷ năng và các hành vi đúng khi đe trên cá phương tiện GTCC như : xếp hàng khi lên xuống, bám chạt tay vin, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe, thuyền..
Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phươgn tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi ngừời.
II. CHUẨN BỊ
Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.Các hình ảnh ngươi flên xuống tàu thuyền.
Hình ảnh trên tàu thuyền : Có nhiều người ngồi yên, đúng vị trí và cũng có người ngồi không chắc chắn trên mạn thuyền, đứng trên mạn thuyền.
Nhớ lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: 
Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới
HDHS ôn lại bài GTĐT.
Các phương tiện giao thông đường thuỷ cũng như đường bộ thì đều phải có nơi đậu để lên, xuống khách ch o an toàn. Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại GTCC.
Bài mới.
Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe
Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
- Bố mẹ em đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu ( hay lên ô tô ) ?
- Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì ? 
GV viên giải thích cho học sinh hiểu : Nhà ga, bến tàu, bến xe, nhà ga
- Ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ? 
Vào chỗ bán vé cho người đi tàu xe gọi là gì ? 
GV : 
Ai muốn đi tàu xe đều phải mua vé trước khi lên tàu, lên xe.
- Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn không làm ồn, nói to, ảnh hưởng đến người khác.
GV KL : 
Hoạt động 2: Lên xuống tàu xe
GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để em kể lại các chi tiết về lên, xuống xe, ngồi trên xe
GV bổ sung thêm cho học sinh về cách lên, xuống trên :
 + Đi xe ô tô con ( xe du lịch, taxi )
+ Đi ô tô buýt, xe khách ( xe đò )
+ Đi tàu hoả
+ Đi thuyền, ca nô, tàu
GV KL :
+ Chỉ lên xuống tàu, xe khi đã dừng hẳn.
+ Khi lên, xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
+ Phải bám, vị chắc vào thành xe, tay vin, nhìn xuống chân.
+ Xuống xe ô tô buýt không được chạy sàng đường ngay. Phải chờ cho xe đi, quan sát xe trên đường mới được sang.
Cho 1-2 học sinh nhắc lại.
Tiết 2
Hoạt động 3: Ngồi trên tàu, xe
GV gọi học sinh kể về việc ngồi trên tàu, trên xe. Gv gợi ý học sinh các chi tiết :
	+ Có ghế ngồi không ?
	+ Có được đi lại không ?
	+ Có được quan sát cảnh vật bên ngoài đường không ?
	+ Mọi người ngồi hay đứng ?
- GV nêu các tình huống, yêu cầu học sinh đánh dấu đúng, sai.
Đi tàu chạy có thể nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống. ÿ
Đi tàu, ca nô đứng tựa ở lan can tàu, cúi nhìn xuống nước. ÿ
Đi tuyền thò chân xuống nước hoặc cúi xuống vớt nước lên nghịch. ÿ
Đi ô tô thò đầu, thò tay qua cửa sổ. ÿ
Đi ô tô buýt không cần bám vịn vào tay. ÿ
- GV cần gợi ý hỏi thêm vài sao hành vi đó sai ?
- GV phân tích từng hành vi nguy hiểm, không an tàn gây tai nạn chết người.
- GV KL :
Nhắc lại những quy định khi đi trên cácc phương tiện GTCC :
Không thò đầu, tay ra ngoài cửa.
Không ném các đồ vật ra ngoài qua cửa sổ.
Hành lý xếp ở nơi quy định không để cắc lối đi, cửa lên xuống.
Củng cố – Dặn dò
GV nhắc nhở về thái độ và xây dựng thói quen đứng khi đi trên các phương tiện GTCC.
GV nhắc lại những quy đinh khi lên xuống tàu, xe 
Chỉ lên xuống tàu , xe khi tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên, xuống không chen lấn xô đẩy, phaỉ bám chắc thành, cửa hay tay vịn.
Xuống tàu xe hải sừng lại quan sát khi bước sang đường, không được đi vòng trước mũi xe ô tô.
Khi ngồi trên tàu xe :
Phải tìm chổ ngồi chắc chắn.
Không thò đầu, thò tay, chân ra ngoài thành tàu, xe.
 Không đi lại lộn xộn, không vứt rác bừabãi, giữ gìn tật tự
HS ôn lại bài GTĐT.
Hs phát biểu
Hs phát biểu ( Nhà ga, bến tàu, bến xe, nhà ga  )
Hs phát biểu (phòng chờ hoặc nhà chờ ) 
Hs phát biểu (Phòng bán vé)
Hs kể lại
1-2 học sinh nhắc lại
Hs phát biểu theo gợi ý
Hs phát biểu đúng hoặc sai
Hs nghe và khi tham gia giao thông hoặc đi đâu xa.
Khối trưởng duyệt tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_2_cot.doc