Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
2. Kĩ năng: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
3. Thái độ: Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II.Đồ dùng dạy học.
- GV: Lược đồ sgk ( TBDH).
- HS: Thước kẻ, bút chì
Tuần 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Đường đi Sa Pa. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Nắm được nội dung chính bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc thuộc lòng bài Con sẻ, trả lời câu hỏi 1. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - Đọc thầm đoạn 1. + Miêu tả những điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - Nêu ý đoạn 1? * Phong cảnh đường đi SaPa. - Miêu tả những điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Đọc thầm đoạn 2 - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Nêu ý đoạn 2? * Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa. - Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Đọc lướt đoạn còn lại - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... - Nêu ý đoạn 3? * Cảnh đẹp SaPa. - Nêu chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt.... + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. + Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào? - Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - Nêu nôi dung bài? - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3.4. Đọc diễn cảm và HTL. - GV đọc mẫu đoạn : “Xe chúng tôi ... liễu rủ” - Hướng dẫn cách đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS theo dõi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm học thuộc lòng đoạn 2, 3. - Một vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 3, 4. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (149) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1(149) : - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài. Bài 3 : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2, 5 và chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con * Lời giải : a) c) = 4 b) d) = - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên chữa bài. Bài giải Coi số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 7 phần. Vậy tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - HS đọc bài toán, lớp làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Dán bài lên bảng - nhận xét. Bài giải 125m Ta có sơ đồ : Chiều dài : Chiều rộng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là : 125 : 5 x 3 = 75 ( m) Chiều rộng của hình chữ nhật là : 125 – 75 = 50 (m) Đáp số : Chiều dài : 75m Chiều rộng : 50m Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. 2. Kĩ năng: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 3. Thái độ: Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. II.Đồ dùng dạy học. - GV: Lược đồ sgk ( TBDH). - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh. * Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. * Cách tiến hành: - Đọc sgk và trả lời: - HS đọc thầm bài: + Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? - Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. - Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: - HS trao đổi theo N4. + Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế là việc làm cần thiết? - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương nhiệm vụ đó. + Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? - Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp vào ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. + Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân ? - Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang. + Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao ? - Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. + Thuật lại trận Đống Đa? - HS thuật lại trên lược đồ và đọc sgk. * Kết luận: Tóm tắt ý trên. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. * Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. * Cách tiến hành: + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? - Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc. + Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? - Chọn tết Kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. + Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tôn trọng luật giao thông. (tiết 2). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS). 2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông, vi phạm Luật Giao thông. 3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. * Mục tiêu: HS nhận biết biển báo giao thông. - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: HS nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát biển báo và nêu nhận xét. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. * Kết luận : a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. 3. Hoạt động 3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4- SGK) - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: ... ợp chỉ tranh minh hoạ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Thước kẻ. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ: Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (151) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 2 : - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 3 : - Cho HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 Đáp số : Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. Bài giải Có tất cả số túi gạo là : 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo cân nặng là : 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp có là : 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ có là : 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số : Gạo nếp : 100kg Gạo tẻ : 120kg Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - VBT Tiếng Việt tập hai. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo Nhi đồng. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc bài Con Mèo Hung và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. b. Ghi nhớ : - GV cùng HS rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập : Bài tập 1 : - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài giờ sau. - 1 HS đọc nội dung bài Con Mèo Hung. Cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 (SGK). * Bài văn có 3 phần, 4 đoạn : + Mở bài (đoạn 1) : Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài : - Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo. - Đoạn 3 : Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Kết bài (đoạn 4) : Nêu cảm nghĩ về con mèo. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. - HS đọc yêu cầu và lập dàn ý chi tiết cho bài văn vào VBT. - HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. Khoa học Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 2. kĩ năng: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu BT - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động. - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen học sinh tìm các loài cây lạ. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - HS thực hiện: + Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - Từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. + Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. + Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... + Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - Nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân. Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự 2. Kĩ năng: Dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 trong tiết LTVC trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : - Gọi HS đọc đoạn văn và các yêu cầu 2, 3, 4. - Gọi HS trả lời. b. Ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 và rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập. Bài tập 1 (111) : - Cho HS trao đổi theo cặp. - Đại diện HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. Bài tập 3 : - Cho HS nêu miệng. Bài tập 4 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS đọc câu. - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời các câu hỏi 2, 3, 4. * Lời giải : Câu nêu yêu cầu, đề nghị : + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.(Lời Hùng nói với bác Hai. Đây là yêu cầu bất lịch sự với bác Hai) + Vậy ... tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, ... cái bơm nhé. (Lời Hoa nói với bác Hai. Đây là yêu cầu lịch sự) - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng chữa bài. * Lời giải : Lựa chọn cách b và c. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và trình bày trước lớp. *Lời giải : Lựa chọn cách b, c, d trong đó cách c, d có tính lịch sự cao hơn. - HS đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích. - HS đọc yêu cầu của bài sau đó đặt câu khiến cho phù hợp, viết vào VBT. - HS đọc câu Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 29. I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 30. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ................................................... ................................................................. ................................................................. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :..................................... + Phê bình :............................................ - Duy trì tốt việc học ở nhà trong tuần nghỉ giao kì. - Vui chơi lành mạnh, không chơi những trò chơi nguy hiểm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: