Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

** Kĩ năng sống :

 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân

II. CHUẨN BỊ

 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

Bài cũ: Con sẻ

- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài

- GV NX cho điểm

2. Bài mới.

** Giới thiệu bài.

- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 57 : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
** Kĩ năng sống :
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
II. CHUẨN BỊ
 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Con sẻ
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài 
- GV NX cho điểm
2. Bài mới.
** Giới thiệu bài.
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
** HĐ 1: Luyện đọc trơn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 ** HĐ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? 
- Vì sao tác giả gọi SaPa là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp quê hương?
- Tìm nd bài
 ** HĐ 3 . Thực hành.
 Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
- Nx 
d. Áp dụng - củng cố và hđ nt.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1.
- Chuẩn bị:Trăng ơi từ đâu đến?.
____________________________________________
Chính tả (Nghe - viết )
Tiết 29 : AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4?.
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.
II. Chuẩn bị :
 - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kiểm tra.
3. Bài mới : 
 ** Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em nghe và viết cho đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,?”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. 
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu – từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 a: 
- Tìm tiếng viết với tr/ch.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3 a:
- Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét – chốt.
- Nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt ra – trầm trồ – trí nhớ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết.
- Chuẩn bị: “Đường đi Sa Pa.”.
________________________________________________
Toán
Tiết 141 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
 - Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó" .
** Làm các bt : 1(a,b), 3 , 4.
II. Chuẩn bị :, 
 - GV : SGK.
 - HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó" ?
- HS sửa toán nhà.
- GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
	Luyện tập chung.	
® GV ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1: “Tỉ số”.
Bài 1(a, b)
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
 Hoạt động 2: Giải toán.
 Bài 3: Toán đố.
- Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Giải toán.
- GV cho tổ sửa bài, mỗi HS sửa bài bằng cách 1 HS đọc lời giải, phép tính.
Bài 4:.
- GV cho HS nêu các bước giải:
B1: Vẽ sơ đồ
B2: Tìm tổng số phần bằng nhau 
B3: Tìm chiều rộng, chiều dài.
- GV cho HS sửa bài 
Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số là số bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________ 
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 142 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu :
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
** Làm các bt : 1.
II. Chuẩn bị :
 - GV : Bảng phụ + SGK Toán 4 .
 - HS : SGK Toán .
III. Các hoạt động dạy học 
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Luyện tập chung
3.Bài mới
 ** Giới thiệu bài : Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.	
Hoạt động 1: Bài toán 1.
- GV nêu đề toán.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần?
+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vị?
- GV phân tích đề, yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng nhau?
- Tìm giá trị 1 phần?
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- Khi hướng dẫn HS cách giải.
- GV hướng dẫn HS gộp bước 2 và bước 3 khi giải.
Hoạt động 2: Bài toán 2.
- GV nêu đề toán phân tích đề và yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn HS cách giải.
GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải toán.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:. Hướng dẫn HS đọc đề, nhìn vào sơ đồ áp dụng cách giải đã học để giải.
Hoạt động 4: Củng cố.
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS đặt đề và giải.
	 ?
	Gà:
	 18 con
	Vịt:
	 ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________ 
Luyện từ và câu
Tiết 57 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU 
 - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 - Qua BT 4 GV giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường.
** Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài :
 - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Đảm nhận trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
** Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
+Hoạt động 2: . Thực hành-Luyện tập.
Bài 3, 4
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài: Câu cảm.
_____________________________________________ 
Kể chuyện
Tiết 29 : ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU 
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
 - GV giúp học sinh thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
**Kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
 - Tự nhận thức, đánh giá.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẦN BỊ
 - GV :Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi hs lên kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Dạy bài mới.
** Giới thiệu bài ,ghi tựa.
+ Hoạt động 1: 
 Các em đã biết câu tục ngữ ”Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Hôm nay, các em sẽ nghe thầy (cô) kể một câu chuyện minh họa cho chính nội dung của câu tục ngữ này – chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
+ Hoạt động 2: 
GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: . Thực hành.
HS tập kể chuyện trong nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về giá trị chuyến đi của Ngựa Trắng.
Gv: chúng ta phải có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện sau.
_______________________________________________ 
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 58 : TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
 - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
** Kĩ năng sống cần giáo dục
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Đảm nhận trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
 - GV : 
 +Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ... g.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
- NX cho điểm
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu, ghi bảng.
 Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm. 
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận : 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn . 
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở giao thông . 
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm .
Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS. 
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông .
3. Củng cố , dặn dò .
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
______________________________________________ 
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 145 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó .
 ** Làm các BT: 2, 4.
II.CHUẨN BỊ:
GV : SGK 
HS : SGK + VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
 -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 4 
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
Làm bài các bài tập còn lại trong SGK
_____________________________________________ 
Khoa học
Tiết 58 : NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
** Kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài :
 - Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.
 - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng
II. CHUẨN BỊ
- GV : Hình SGK 
 - HS : Chuẩn bị theo nhóm:Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC
+Thực vật cần gì để sống ?
 +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
 *Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
 *Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ?
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
-GV kết luận.
 *Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.
 +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? 
 +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
 +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ?
+Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?
 +Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ?
-GV kết luận.
 *Hoạt động 3: Thực hành - Trò chơi “Về nhà”
 Cách tiến hành:
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia.
-GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
-Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
3. Củng cố , dặn dò
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________ 
Lịch sử
Tiết 29 : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I Mục tiêu:
 - Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ tự tử ) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy cề nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV :
 + SGK
 + Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
 + Phiếu học tập của HS.
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu () cho phù hợp với mốc thời gian 
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ...............................................
Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) 
Mờ sáng ngày mồng 5 
 - HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài , ghi tựa : 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung .
_______________________________________________
Địa lí
Tiết 29 : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở 
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( TT)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
 + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng gói mới, sửa chữ tàu thuyền.
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng.
 - Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK. Bản đồ VN
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 1)
Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?
Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi trong SGK
GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch & việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm & thu nhập) & vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian làm việc, học tập tích cực)
GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường biển, chúng ta cần góp phần bảo vệ môi trường, nhất là ở những khu du lịch. 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Yêu cầu HS quan sát hình 11
Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người chết do tàu không đảm bảo an toàn)
GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15 
Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
4. Củng cố - Dặn dò
GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp ====> xây khách sạn ..
+ Đất cát pha, khí hậu nóng  sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm=====> tàu đánh bắt thủy sản ====> xưởng 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien.doc