Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao (Trả lời được các CH trong SGK).

*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 13:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
14/11/11
Thể dục
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
25
61
25
13
13
Giới thiệu nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11
Người tìm đường lên các vì sao
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)
Chào cờ
Thứ 3
15/11/11
Chính tả 
Tốn
Thể dục
Anh văn
LT & C
Khoa học
13
62
16
25
25
25
Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao 
Nhân với số cĩ ba chữ số
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
Nước bị ơ nhiễm
Thứ 4
16/11/11
Đạo dức
Tốn 
Kể chuyện
Mĩ thuật
Địa lý
Tập đọc
13
63
13
13
13
26
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (Tiết 2)
Nhân với số cĩ ba chữ số (Tiếp theo)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ
Văn hay chữ tốt
Thứ 5
17/11/11
Tốn
TLV
LT&C Khoa học 
Kĩ thuật
64
26
 26
26
13
Luyện tập
Trả bài văn kể chuyện
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm
Thêu mĩc xích (Tiết 1)
Thứ 6
18/11/11
TLV
Tốn
SHL
Âm nhạc 
Anh văn
26
65
13
13
26
Ơn tập văn kể chuyện 
Luyện tập chung
Thêu mĩc xích (Tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011.
Mơn: THỂ DỤC
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
I/ Mục tiêu:
 Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2* và bài 4 dành cho học sinh giỏi
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng sử bài 4/70
- Gọi một số hs đọc bài viết của mình 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Gọi hs lên bảng thực hiện:
 27 x 11 
- Ngoài 2 cách thực hiện trên, các em còn có thể thực hiện 27 x11 bằng cách khác nhanh hơn, tiện hơn. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
2) Giới thiệu cách nhân nhẩm:
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
 * Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
. 2 cộng 7 bằng 9;
. viết 9 vào giữa hai số của 27 được 297 
. Vậy 27 x 11 = 297 
- Gọi hs nhân nhẩm 41 x 11 
- Em có nhận xét gì về tổng của hai chữ số 27, 41?
- Trường hợp tổng của hai chữ số nhân với 11 lớn hơn 10 thì ta làm sao? Các em cùng theo dõi tiếp
b) Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 
- Ghi bảng 48 x 11 = ?
Ta nhẩm như sau:
 . 4 cộng 8 bằng 12; 
 . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 , được 428 
 . Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 
- Y/c hs nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11
- Ghi bảng 75 x 11, gọi hs nêu cách nhẩm 
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu miệng 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày 
Nhận xét, sửa sai 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Để biết được câu nào đúng, câu nào sai các em phải làm gì? 
- Gọi 1 hs lên bảng giải và giải thích 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi bảng 35 x 11, 76 x 11 gọi 2 hs lên thi đua. 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện
- Một số hs đọc bài làm của mình 
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một kilogam là:
 5200 x 13 = 67600 (đ)
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một kilôgam là:
 5500 x 18 = 99000 (đ)
Số tiền cửa hàng thu được tất cả là:
 67600 + 99000 = 166600 (đ)
 Đáp số: 166600 đồng 
- 1 hs lên bảng thực hiện
27 x 11 = 27 x (10 + 1) = 27 x 10 + 27 x 1
 = 270 + 27 = 297
- 1 hs thực hiện theo cách: 
 27 
 x 11
 27
 27 
 297 
- Theo dõi
- 1 hs nhẩm:
. 4 cộng 1 bằng 5;
. Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451
. Vậy 41 x 11 = 451 
- Tổng của hai chữ số 27, 41 đều nhỏ hơn 10.
- Lắng nghe, theo dõi 
- 2 hs nêu lại 
- 1 hs nêu:
 . 7 cộng 5 bằng 12;
 . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 75, được 725
 . Thêm 1 vào 7 của 725, được 825
 . Vậy 75 x 11 = 825 
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
c) 82 x 11 = 902 
- HS tự làm bài trong nhóm đôi
- 2 hs lên thực hiện: 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 
 Số hs của khối lớp Bốn là:
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số hs của khối lớp Năm là:
 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Số hs của hai khối lớp là:
 187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh 
- 1 hs đọc đề bài 
- Trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận .
- 1 hs thực hiện theo y/c
.Phòng họp A có số người là: 11 x 12 = 132 
. Phòng họp B có số người là: 9 x 14 = 126 
. Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B số người là:
 132 - 126 = 6 (người)
 Vậy câu b) đúng
35 x 11 = 385 , 76 x 11 = 836 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao (Trả lời được các CH trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Vẽ trứng
Gọi hs lên bảng đọc và TLCH 
1) Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? 
2) Lê-ô-nác -đô đa-Vin-xi thành đạt như thế nào?
3) Theo em, nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa-Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng?
- Nhận xét, chấm điểm
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Cho hs quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki trong SGK
- Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki-người Nga (1857-1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm đượn đường lên các vì sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.
2) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ HD phát âm những từ khó trong bài và đọc đúng những câu hỏi. 
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 + Giảng từ mới trong bài 
 Đoạn 3 : khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, 
 Đoạn 4: tâm niệm, tôn thờ
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH ( *Động não)
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2,3 để TLCH:
* PP: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.
+ Để tìm hiểu điều bó mật đó, ông đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? 
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
- Em hãy đặt tên khác cho truyện? 
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.
- Y/c hs lắng nghe và tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng thích hợp.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn của bài
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Văn hay chữ tốt
Nhận xét tiết học 
3 hs lên bảng đọc và trả lời
1) Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rấtnhiều trứng.
2) Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm của ông được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điệu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng
3) Do Lê-ô-nác-đô khổ luyện nhiều năm 
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến vẫn bay được
+ Đoạn 2: Tiếp theo...tiết kiệm thôi
+ Đoạn 3: Tiếp theo...các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS đọc phát âm: Xi-ôn-cốp-xki, Sa hoàng, tâm niệm, 
- 4 hs đọc nối tiếp lượt 2 
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1
+Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời
- HS đọc thầm đoạn 2
- Hs thảo luận và trình bày.
+ Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần
+ Ông sống rất khaom khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không ản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. 
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ 
+ Quyết tâm chinh phục bầu trời .
+ Từ mơ ước bay lên bầu trời. 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp
- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng (mục 2a)
- Theo dõi
+ Lắng nghe
+ 1 hs đọc đoạn cô vừa hướng dẫn
+ HS luyện đọc trong nhóm đôi
+ 3 hs thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời
+ Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô ... cho GV
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: 
- Cho hs xem một số sản phẩm thêu bằng mũi móc xích: khăn tay, áo gối,...Các em có muốn mình thêu được mũi móc xích để thêu được các sản phẩm như thế này không? Hôm nay các em học thêu mũi móc xích
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Hd quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs xem mẫu thêu mũi móc xích kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu trong SGK/36
- Em có nhận xét gì về mặt phải của đường thêu móc xích? 
- Mặt trái của đường thêu như thế nào?
* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- Y/c hs quan sát hình 2, 3 SGK/36,37 và nêu qui trình thêu móc xích?
- Y/c hs quan sát hình 1 và nêu cách vạch dấu đường thêu. (so sánh với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn, các đường khâu đã học) 
- Gv vạch dấu mẫu mảnh vải trên bảng, chấm các điểm trên đường dấu cách đều nhau 2 cm
- Các em hãy quan sát hình 3a nêu cách bắt đầu thêu?
- Y/c hs quan sát hình 3b và nêu cách thêu mũi thứ nhất?
- Gv thực hiện mũi thứ nhất 
- Thêu mũi thứ hai như thế nào?
- Thực hiện mũi thêu thứ hai 
- Gọi hs lên bảng thực hiện và nói cách thêu mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm,...
- HD hs quan sát hình 4: Nêu cách kết thúc đường thêu móc xích?
- Thực hiện thao tác kết thúc đường thêu 
* Khi thêu các em cần chú ý: Thêu từ trái sang phải, lên kim xuống kim đúng vào các điềm trên đường vạch dấu, không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
- HD nhanh hai lần các thao tác thêu và kết thúc đường thêu.
- Thế nào là thêu móc xích?
+ Hãy nêu cách thêu móc xích?
+ Kết thúc đường thêu phải làm gì?
- Các em hãy thực hành thêu móc xích trên giấy kẻ ô li
- Quan sát, giúp đỡ những hs lúng túng 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thêu móc xích?
- Về nhà tập thêu, tiết sau thực hành trên vải
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Quan sát mẫu + Hình 1 SGK
- Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích của sợi dây chuyền
- Là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau
- Thực hiện theo 2 bước: Vạch dấu đường thêu và thêu móc xích theo đường dấu 
- Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ trái sang phải, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học nhưng nguợc với cách ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn 
- Quan sát, theo dõi
- Lên kim ở điểm thứ hai 
- Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ. xuốngkim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2. Mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thêu thứ nhất.
- Vòng chỉ qua đường dấu như mũi thứ nhất. Xuống kim tại điểm 2 ở phía trong mũi thêu, lên kim tại điểm 3, mũi kim ở trên vòng chỉ, rút nhẹ sợi chỉ được mũi thêu thứ hai 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện mũi thứ ba, tư, năm 
- Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột 
- Quan sát, theo dõi
- Quan sát, theo dõi
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/38 
- HS thực hành thêu trên giấy ô li
- Thêu móc xích được thực hiện từ trái sang phải. Khi thêu phải tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Vị trí xuống kim của mũi thêu sau phải nằm trong mũi thêu trước liền kề 
Thứ sáu , ngày 18 tháng 11 năm 2011
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 26: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó dể trao đổi với bạn.
II/ Đồ dùng dạy-học:	
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số hs ở tiết trước.
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Từ đầu năm tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học này là tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học.
2) Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ và cho biết đề nào thuộc văn KC?
- Gọi hs phát biểu.
Kết luận: Đề 2 là văn KC. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa,... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vât đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2,3: Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs phát biểu về đề tài mình chọn
- Treo bảng phụ viết vắn tắt những kiến thức về văn KC.
- Gọi hs đọc lại bảng 
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện mình chọn và trao đổi với nhau câu chuyện vừa kể theo y/c của BT 3
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Y/c cả lớp lắng nghe và trao đổi với bạn theo các câu hỏi ở BT3
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi hs kiến thức về văn KC
- Về nhà tự viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ
- Bài sau: Thế nào là miêu tả.
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Hs phát biểu: đề 2 thuộc loại văn KC.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt phát biểu
- 3 hs nối tiếp nhau đọc.
- HS trao đổi nhóm cặp
- Lần lượt hs thi kể trước lớp
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân vật nào?
+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với các bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện tôi kể, các bạn hãy cho biết câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 
- HS trả lời theo sự hiểu của mình.
- Lắng nghe, thực hiện 
Bảng tóm tắt kiến thức về văn KC
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật
- Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa
Nhân vật
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật
Cốt truyện
- Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng.
_______________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2, dm2, m2 ).
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết tận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 và bài4*; bài 5* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
- Gọi hs lên sửa bài 5/74 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-hõc bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
2) HD luyện tập:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu miệng 
Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng. Y/c cả lớp làm vào B 
Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 4*: Gọi hs đọc đề toán 
- Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiệu lít nước chúng ta phải biết gì? 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Gọi hs nhận xét và nêu cách giải khác 
- Trong 2 cách giải trên thì cách nào thuận tiện hơn? 
Bài 5*: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs lên bảng viết công thức tính hình vuông, cả lớp viết vào B 
b) Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào B 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm bài thêm BT còn lại..../75
- Bài sau : Chia một tổng cho một số
Nhận xét tiết học 
b) Nếu CD tăng 2 lần thì CD mới là a x 2 
DT hình chữ nhật mới là a x 2 x b = (a x b) x 2 = S x 2 
Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần 
- Lắng nghe
- HS nêu miệng 
a) 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 
 80 kg = 8 yến 100 kg = 1 tạ
 300 kg = 3 tạ 1200 kg =12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn
 15000 kg = 15 tấn 10 tạ = 1 tấn 
 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn 
c) 100 cm2 = 1 dm2 800cm2 = 8dm2 
 1700 cm2 = 17dm2 900dm2 = 9m2
 100dm2 = 1m2 1000dm2 = 10m2 
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng
a) 268 x 235 = 62980 
b) 475 x 205 = 97 375
c) 42 x 12 + 8 = 504 + 8 
 = 512
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 +4) 
 = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85-75)
 = 769 x 10 = 7690
- 1 hs đọc đề toán
+ Phải biết sau 1 gi82 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số nước của hai vòi
+ Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiệu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số phút.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
- HS nêu cách giải khác của mình 
- cách 2 thuận tiện hơn 
- 1 hs đọc to trước lớp
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B
 S = a x a 
 Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh 
b) Nếu a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) 
________________________________________________
Tiết 13: SINH HOẠT LỚP
_______________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
________________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 13Nh20112012.doc