Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T2)

I. Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

II. Phương tiện dạy học :

- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.

III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :

- trực quan đàm thoại thực hành

IV.Tiến trình dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
 Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC
Bài : ĐẦM SEN
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen .
- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh minh họa bài học, vật thật hoa sen
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, bộ chữ học Tiếng Việt.
III. Các phưng pháp và kỹ thuật dạy học :
Trực quan đàm thoại thực hành
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định
II . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài và TL các câu hỏi sau :
+ Ở nhà một mình, cậu bé đã làm gì ?
+ Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ?
+ Khi nào cậu bé mới khóc ? Vì sao?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Đầm Sen.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
- Gọi 1 học sinh giỏi đọc lại bài 
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ai.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần an.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần iêt.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần ang?
- GV dùng phấn màu gạch chân các từ vừa nêu.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
- GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu?
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Suốt... hái hoa”
- HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi khi hết câu.
*GIẢI LAO
đ. Đọc lại từng câu :
- Yêu cầu HS thi đọc 1 câu.
e. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Đầm sen ... mặt đầm”
- Đoạn 2 : “Hoa sen ... xanh thẫm”
- Đoạn 3 : “Suốt mùa sen ... hái hoa”.
+ Gv uốn sửa lỗi phát âm sai của HS
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/92: Tìm tiếng trong bài có vần: en ?
-YC2/92:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
i. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn :
- HD HS luyện đọc: en # eng 
 khen ngợi # đánh kẻng
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Yêu cầu các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn : en, oen.
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
- Tìm tiếng có vần đang ôn.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3 . Luyện đọc SGK :
a. HS đọc bài tiết 1( Bảng lớp)
b. Luyện đọc SGK 
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :- Đ1 : Lá sen có màu gì ?
- Đ2 : Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ? Câu văn nào tả hương sen ?
+ Bài văn nêu lên điều gì?
Bài văn tả vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc của loài sen.
* GIẢI LAO
5/ Luyện nói : Nói về sen
- GV yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp về sen :
+ Lá sen như thế nào ?
+ Hoa sen có màu gì ?
+ Sen mọc ở đâu ?
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
IV. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ?
+ Câu văn nào tả hương sen ?
- Bài sau : Mời vào.
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... đài sen, lại, hái hoa
+ ... thuyền nan, ngan ngát, 
+ ... thanh khiết
+ ... ven làng, nhị vàng, sáng sáng
- HS yếu đánh vần các tiếng khó: sen, khiết, sáng.
- Cá nhân, ĐT.
- Trong bài có 8 câu
- Hs đọc thầm, đọc thành tiếng từng câu
- Đọc cá nhân nối tiếp câu 
- Hs luyện đọc câu dài.
Suôt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
- HS múa, hát tập thể.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc ( CN , ĐT)
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- HS xem hình vẽ , đọc câu mẫu
 Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay.
- HS tìm tiếng có vần en ( mèn)
Lan nhoẻn miệng cười.
- Hs tìm tiếng có vần oen( nhoẻn)
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :en, oen.
- Hs thi nhau nói câu.
- HS đọc ĐT 
- HS đọc bài SGK/91.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lá sen có màu xanh mát.
- ... khi nở, cánh hoa... nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- Hs hiểu nội ding bài văn.
- HS múa hát tập thể.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS hỏi đáp nhau về sen.
- HS đọc và trả lời.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II. Phương tiện dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
trực quan đàm thoại thực hành
IV.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi đi học về, em chào người lớn trong nhà thế nào ?
+ Khi em ở lớp về nhà em nói gì với các bạn?
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Chào hỏi và tạm biệt ( T2)
1. Hoạt động 1 : Làm BT3/44
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận theo các nội dung BT3: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
a. Gặp người quen trong bệnh viện ?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào hỏi bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
2. Hoạt động 2: Đóng vai BT1/42
- GV yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống sau :
+ Tổ 1, 3: Tranh 1
+ Tổ 2, 4 : Tranh 2
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Liên hệ : Em nào đã thực hiện như việc làm của các bạn trong tranh ? Vì sao em làm như vậy ?
* GIẢI LAO
3. Hoạt động 3: Liên hệ
- GV nêu các nội dung sau :
+Khi gặp bạn, người thân, ... em làm gì?
+ Khi đi học, đi chơi, ... em làm gì ?
+ Vì sao em cần chào hỏi và tạm biệt ?
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò
- Bài hát : “Chào ông, chào bà ... theo em”. 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (T1)
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi :
+ ... nói lời chào
+ ... nói lời chào
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cùng kết luận
- Cả lớp điền từ vào VBT/41.
- Hs đóng vai theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- HS tự liên hệ.
- HS múa, hát tập thể.
- HS tự liên hệ :
+ ... chào hỏi
+ ... chào tạm biệt
+ ... thể hiện người lịch sự.
- Cả lớp hát.
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012
Môn : TOÁN 
Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
- Hs làm bài tập 1,2,3 SGK
II. Phương tiện dạy học :
- Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời .
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
- trực quan đàm thoại thực hành
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Trên cành có 15 con chim, 4 con chim đã bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim?
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ):
a. Phép cộng có dạng 35 + 24 :
- GV yêu cầu HS lấy 35 que tính
- GV cũng thể hiện ở bảng : Có 3 bó chục, viết 3 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy 24 que tính nữa rồi đặt dưới 35 que tính.
- GV cũng thể hiện ở bảng :
 Thêm 24 que rời, viết 2 ở cột chục dưới 3; có 4 que tính rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5.
- Bây giờ, ta gộp lại được 5 bó chục và 9 que tính rời, viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị
* GV hướng dẫn cách đặt tính :
+ Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
+ Viết dấu +
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái
 35 . 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 + . 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 24
 59
 35 cộng 24 bằng 59 (35 + 24 = 59)
b. Phép cộng có dạng 35 + 20:
- GV có thể bỏ qua bước thao tác với que tính mà hướng dẫn HS làm kĩ thuật tính như trên.
b. Phép cộng có dạng 35 + 2:
- GV có thể bỏ qua bước thao tác với que tính mà hướng dẫn HS làm kĩ thuật tính như trên.
- Chú ý cho HS : Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị.
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/154): Tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/155): 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/155)
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm cả hai lớp trồng bao nhiêu cây ta làm phép tình gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Mỗi lần 2 đội chơi. Đội này nêu một phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, đội kia tính kết quả và ngược lại.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
1 HS lên bảng
 cả lớp làm vào vở nháp.
- HS thao tác trên que tính.
- HS lấy 35 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 35 có 3 chục và 5 đơn vị.
- HS lấy 24 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 24 có 2 chục và 4 đơn vị.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Hs nêu lại cách cộng ( Nhiều em nhắc lại)
- HS quan sát và nêu lại cách cộng.
- HS quan sát và nêu lại cách cộng.
- HS múa, hát tập thể.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS đọc bài toán.
- ... lớp 1A trồng 35 cây, lớp 2A trồng 50 cây
- ... cả hai lớp trồng bao nhiêu cây?
- ... phép cộng.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm phiếu bài tập
- HS tham gia chơi.
Môn: CHÍNH TẢ 
Bài: 	 HOA SEN
I.Mục tiêu : 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
- Điền đúng vần en hay oen; chữ g hay gh vào chỗ trống. 
- Bài tập 2, 3 SGK.
II. Phương tiện dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
phương pháp trực quan đàm thoại thực hành
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định:
II . Kiểm tra bài cũ : 
- im hay iêm? trái tim, kim tiêm
- s hay x ? xe lu, dòng sông
III. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.: Hoa sen
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài thơ cần chép “Trong đầm ... mùi bùn”
- Cho HS tìm và đọc những t ... t dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II. Phương tiện dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
phương pháp trực quan diễn giải thực hành
IV.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
III. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại bài mẫu và giới thiệu bài.: Cắt, dán hình tam giác.
2. Hướng dẫn HS thực hành :
a. Nhắc lại quy trình :
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Yêu cầu HS vừa nhắc lại quy trình vừa thực hiện.
- GV nhận xét.
b. Thực hành :
- GV yêu cầu HS chọn giấy màu tùy thích.
- HS kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Cắt, dán hàng rào đơn giản (T1)
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- 2 HS nhắc lại quy trình.
- 2 HS vừa trình bày vừa làm động tác. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS chọn giấy màu.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
Môn: TOÁN 
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu : 
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
- Hs làm bài 1,2,3/ SGK
II. Phương tiện dạy học :
- Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
phương pháp trực quan diễn giải thực hành
IV.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính :
 35 + 64 55 + 21
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23:
- GV yêu cầu HS lấy 57 que tính
- GV cũng thể hiện ở bảng : Có 5 bó chục, viết 5 ở cột chục; có 7 que tính rời, viết 7 ở cột đơn vị.
- Cho HS tách ra 2 bó và 3 que tính rời.
- GV cũng thể hiện ở bảng :
 Viết 2 ở cột chục dưới 5; viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7.
- Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 4 que tính, viết 3 ở cột chục và 4 ở cột đơn vị
- GV hướng dẫn cách đặt tính :
+ Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
+ Viết dấu -
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái 57 . 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - . 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 23
 34
 57 trừ 23 bằng 34 (57 - 23 = 34)
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/158): 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: ( SGK/ 158)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, nêu cách thực hiện
- GV hướng dẫn làm bài bắng cách dùng bảng chọn phương án Đ, S 
* Bài 3 (SGK/158)
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách ta làm phép tình gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Em vừa học toán bài gì?
- HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- HS thao tác trên que tính
- HS lấy 57 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 57 có 5 chục và 7 đơn vị.
- HS tánh ra 23 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 23 có 2 chục và 3 đơn vị.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS múa, hát tập thể.
a. Tính: HS lên bảng, cả lớp làm BC.
b. Đặt tính rồi tính:
- HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 2: 
- HS dùng bảng chọn phương án đúng đưa bảng ( Đ) sai đưa bảng ( S)
- Nhận xét kết quả, tuyên dương theo dãy bàn.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán.
- ... Quyển sách của Lan có 64 trang, Lan đọc được 24 trang.
- ... Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách.
- ... phép cộng.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 
- HS nêu
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: 	 MỜI VÀO
I.Mục tiêu : 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3(SGK).
II. Phương tiện dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
-phương pháp trực quan diễn giải đàm thoại thực hành
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định:
II . Kiểm tra bài cũ : 
- en hay oen? đèn bàn, cửa xoèn xoẹt
- g hay gh ? tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
 III. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.: Mời vào.
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn 2 khổ thơ đầu bài Mời vào.
- GV đọc bài, nêu yêu cầu bài
a/ Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : nếu, tai, xem, gạc
-HD luyện viết các tiếng khó vào BC.
b/ HD viết bài 
- GV đọc từng dòng thơ học sinh nghe kết hợp nhìn bảng viết bài
c/ HD chữa bài:
- Hướng dẫn HS đổi vở chữa bài
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
* GIẢI LAO
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần ong hay oong : 
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.
- Cho cả lớp sửa bài vào vở.
b. Điền chữ ngh hay ng :
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
- Cho HS đọc ghi nhớ.: 
 Ngh : Ghép được với các âm I, ê, e 
IV. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Chuyện ở lớp.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bài 
- HS phát hiện tiếng khó 
- HS luyện đọc , luyện viết bảng con
- HS nghe kết hợp nhìn bảng viết vào vở
-HS đổi vở chữa bài, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lềvở
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS múa, hát tập thể.
- HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- HS đọc ghi nhớ
Môn: KỂ CHUYỆN 
Bài: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
* HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh minh họa câu chuyện Niềm vui bất ngờ.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
-phương pháp trực quan diễn giải đàm thoại thục hành
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định:
II . Kiểm tra bài cũ : 
- GV yêu cầu HS kể lại truyện : Bông hoa cúc trắng.
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa).
3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh :
- Tranh 1: Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua Phủ Chủ Tịch ?
- Tranh 2: Chuyện gì diễn ra sau đó ?
- Tranh 3: Bác Hồ trò chuyện với bạn nhỏ ra sao ?
- Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra thế nào ?
* GIẢI LAO
4 . Hướng dẫn HS kể toàn truyện :
- GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - Cho các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương. 
5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện :
- GV nêu câu hỏi :
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nhiều lần.
- Bài sau : Sói và Sóc.
- 4HS kể theo nội dung 4 tranh.
- HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài.
- HS nghe GV kể.
- HS quan sát tranh và nghe GV kể.
- HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- HS múa, hát tập thể.
- HS kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- HS trả lời.
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- Vài em xung phong kể lại câu chuyện.
Môn: TN-XH
Bài: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I. Mục tiêu : 
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
- Nêu điểm giống(hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc một số con vật.
II. Phương tiện dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học :
phương pháp trực quan diễn giải thực hành
IV.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Ổn định: 
II. Kiểm tra bài cũ :
- Muỗi thường sống ở đâu ?
- Người ta diệt muỗi bằng cách nào ?
- GV nhận xét.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Nhận biết cây cối và con vật
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát mẫu vật, tranh ảnh
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm trình bày các mẫu vật các em mang đến lớp
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và băng dính; yêu cầu các nhóm dán các tranh ảnh về động vật , thực vật vào tờ giấy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày : Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Có nhiều loại cây như : cây rau, cây hoa, cây gỗ, ... Các loại cây khác nhau về hình dáng, kích thước, ... Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá.
Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống. Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ GV giới thiệu thêm một số cây cối, con vật.
* GIẢI LAO
b. Hoạt động 2 : Trò chơi : “Đố bạn cây gì, con gì ?
- GV hướng dẫn cách chơi :
+ Một HS được GV đeo một tấm bìa có vẽ hình cây hoặc con vật ở sau lưng. Em đó không biết đó là cây hay con gì, nhưng cả lớp thì biết rõ.
+ HS đeo tấm bìa đặt câu hỏi, cả lớp chỉ trả lớp đúng hoặc sai.
Ví dụ : Đó là cây gỗ phải không ?
 Đó là cây rau phải không ?
 ...
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thảo luận cả lớp
+ Kể tên một số loại cây và ích lợi của chúng.
+ Kể tên các con vật có ích và con vật có hại đối với sức khỏe con người ?
+ Em yêu thích và chăm sóc cây cối và con vật trong nhà như thế nào ?
IV. Củng cố, dặn dò
- Cây rau có những bộ phận nào ?
- Các con vật có những bộ phận nào ?
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Trời nắng, trời mưa.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS bày các mẫu vật các em mang đến lớp
- Các nhóm dán các tranh ảnh về động vật , thực vật vào tờ giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cùng kết luận
- Giới thiệu qua hình ảnh
- HS múa, hát tập thể.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi thử, sau đó chơi theo tổ.
- HS kể tên và nêu ích lợi của cây.
- HS kể.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki.doc