Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).

* QTE:quyền được giáo dục các giá trị( vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 22/03/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
* QTE:quyền được giáo dục các giá trị( vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Bài mới
a. HD luyện đọc và tìm hiểu bài( 25’)
* Luyện đọc
-1 HS khá đọc bài
? Bài chia mấy đoạn
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, , Phù Lá, Hmông, 
+ Lượt 2: Giảng từ khó trong bài: 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
? Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh.
? Đoạn1gơị cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
? Đoạn 2 miêu tả cảnh gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
? Đoạn 3 tả cảnh đẹp ở đâu
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
? Em hãy nêu ý chính của bài
b. HD đọc diễn cảm và HTL( 10’)
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- Nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
* QTE : Sau khi học xong bài văn này các con có suy nghĩ gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Trăng ơi,..từ đâu đến?”
 - Lắng nghe 
- HS đọc
- 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
- rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên
- Nhẹ nhàng, thể hiện .
- Luyện đọc theo cặp
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét
- HS đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo..
-Ý 1:Phong cảnh đường lên Sa Pa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, .
-Ý 2:Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh 
-Ý 3:Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con .
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
-Hs nêu
- HS đọc 3 đoạn của bài 
- chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Nhận xét 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài 
- Vài em thi đọc thuộc lòng 
-Tự hào, yêu mến đất nước mình.
********************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy- học bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
YC hs thực hiện 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
Bài 3
-Gọi hs đọc đề bài, xác định yêu cầu 
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho nhóm) 
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 4
- Gọi hs đọc đề bài .xác định yêu cầu
- YC hs nêu các bước giải
- YC hs thực hiện vào vở 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 3. Củng cố, dặn dò(5’)
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- HS thực hiện 
a)
- HS đọc đề bài
 - Nêu các bước giải: Xác định tỉ số 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần) 
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 
 Đáp số: số thứ nhất: 135
 số thứ hai: 945
- HS đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, hs lên bảng giải 
 Chiều rộng 
 Chiều dài: 
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: chiều rộng 50 m; 
 chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- HS trả lời 
- Lắng nghe
********************
ĐẠO ĐỨC
 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
* QTE:quyền được bảo vệ an toàn khi tham gia giao thông.
 Tôn trọng luật giao thông là bảo vệ an toàn cho mọi người và cho mình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
 - Kĩ năng phê phán những hành vi, vi phạm Luật Giao thông.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số biển báo giao thông
 - Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC(5’) 
Tôn trọng Luật Giao thông: T1
? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 
- Nhận xét 
2. Dạy-học bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ chơi trò chơi tìm hiểu về một số biển báo giao thông và làm BT3 SGK 
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. 
- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. 
- Cô sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển bo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng 
- Lần lượt giơ biển
+ Biển báo đường một chiều 
+ Biển báo có hs đi qua
+ Biển báo có đường sắt
+ Biển báo cấm đỗ xe
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố 
- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông. 
* Hoạt động 2: BT3 SGK/42
- Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2...
- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac. 
* Hoạt động 3: BT4 SGK/42 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 
3. Củng cố, dặn dò(5’)
* QTE:Khi tham gia giao thông các em quyền được bảo vệ an toàn khi tham gia giao thông.
 Tôn trọng luật giao thông là bảo vệ an toàn cho mọi người và cho mình
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
- Bài sau: Bảo vệ môi trường 
 HS trả lời 
- Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người. 
- Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm .
- Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi 
- Quan sát và giơ tay trả lời 
+ Các loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều 
+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý 
+ Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa .
+ Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này 
+ Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 6 làm việc 
- Lần lượt báo cáo: 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 
b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ti sản công cộng. 
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Lần lượt báo cáo kết quả. 
+ Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. 
+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn. 
+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe v ... t SGK/117
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời
- Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí và khoáng chất để sống và phát triển 
- Lắng nghe 
- Không
- Bèo, chuối, khoai môn, tre, lá lốt...
- Nhóm trưởng báo cáo 
- Hoạt động nhóm 4 cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác và xếp vào nhóm theo y/c
+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau muống, rau nhút,...
+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, hành tỏi, thông, phi lao...
+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai môn, rau má, rêu, lá lốt,...
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cỏ...
- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. 
- Lắng nghe 
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng lúa có rất nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. 
- Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc làm đòng. 
- Giai đoạn mới cây lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. 
+ Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước. 
+ Cây rau cải; rau xà lách; xu hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít nước hơn. 
- Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều nước cho cây. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Áp dụng những hiểu biết về nhu cầu nước của cây vào việc cuộc sống .
***************************&**************************
Ngày soạn: 26/03/2014
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 tháng 3 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm bài 2, bài 4. 
 - Có ý thức học tốt bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’)
- Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài
b. HD luyện tập
Bài 2
Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự giải bài toán 
- YC hs nêu các bước giải
Bài 4 
Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi 
- YC hs nêu các bước giải
3. Củng cố, dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”
- 2 HS nhắc lại 
- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.
 Hiệu số phần bằng nhau
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai: 738 : 9 = 82 
 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 
 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 + Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
- HS đọc đề bài
 - Làm bài trong nhóm đôi
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần) 
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525m 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường 
- HS lắng nghe và thực hiện.
*********************
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thầnh phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ).
 -Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ(5’)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài
b. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 
Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
? Huế thuộc tỉnh nào?
? Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
? Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
? Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì nào?
? Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế?
?Vì sao Huế được gọi là cố đô?
Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu
? Vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới?
c. Huế – thành phố du lịch 
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận:
- Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng sông Hương, ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào?
- Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế?
? Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì hấp dẫn khách du lịch?
3.Củng cố – dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ 
- Trả lời vào phiếu bài tập .
- Trình bày trước lớp .
- Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm
- Các công trình kiến trúc lâu năm là:cung đình, thành quách: Kinh thành Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các lăng tẩm: l lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng Minh Mạng, . . .
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm 
- Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị
- HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm đôi. Sau đó cử đại diện trình bày.
 - từ thượng nguồn sông Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba, nhà lưu niệm Bác Hồ, thành Hoá Châu.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
-Thiên nhiên đẹp: Sông Hương, núi Ngự Bình; Các nhà vườn; các món ăn đặc sản; nhã nhạc cung đình; dân ca Huế
-Nhận xét, bổ sung
-Trả lời theo ý hiểu.
- Lắng nghe
**********************
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuơi trong nh 
(mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh một số vật nuôi: chó , mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa, lợn,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5’)
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Dạy-học bài mới(30’)
a. Giới thiệu bà .
b. Tìm hiểu phần nhận xét
- Gọi hs đọc nối tiếp bài văn con mèo hung và các yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm đôi yêu cầu trên. 
? Bài văn có mấy đoạn? 
? Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? 
? Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? 
Kết luận: Ghi nhớ SGK/113
c. Luyện tập
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 
- Treo bảng lớp một số tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà 
- Gợi ý: Các em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như: chó, mèo, gà, trâu... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm mà em có dịp quan sát. Khi lập, dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật để khi nhìn vào biết được ý nào là chính, ý nào là phụ. Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải. 
- Gọi hs trình bày 
- Cùng hs nhận xét, chấm điểm mẫu 
3. Củng cố, dặn dò(5’)
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “ LT quan sát con vật”
- HS thực hiện theo y/c
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm đôi 
+ Bài văn có 4 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy
 Đoạn 2: Chà...thật đáng yêu.
 Đoạn 3: Có một hôm...một tí
 Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy. 
+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả
 Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
 Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. 
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:
MB: Giới thiệu con vật định tả
TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.
 KB: Nêu cảm nghĩ về con vật. 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- HS đọc yêu cầu
- vài hs nối tiếp nhau giới thiệu
 Em lập dàn ý tả con mèo.
 Em lập dàn ý tả con chó
 Em lập dàn ý tả con trâu
- Lắng nghe, làm bài 
- Trình bày 
Dàn ý tả con mèo
MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....) 
TB: Tả ngoại hình của con mèo.
. Bộ lông,cái đầu.
- Tả hoạt động của con mèo. Khi bắt chuột Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn 
KB: Cảm nghĩ chung về con mèo 
- Chữa dàn ý bài viết của mình 
- Lắng nghe, thực hiện 
*********************
SINH HOẠT TUẦN 29
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 29
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 30
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt.
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Hà
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Ngọc
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
********************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2013_2014.doc