Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Bài: Người ăn xin

IMục đích – yêu cầu:

Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ và câu

- thể hiệnđược cảm xúc tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý biết đồng cảm thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin người nghèo khổ

II. Đồ dùng dạy – học.

- Tranh minh họa nội dung bài.

- Bảng phụ HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn3 : Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Thư thăm bạn. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư
-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư
-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.
3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2:Luyện đọc khoảng 10 ‘
HĐ 3: tìm hiểu bài 9’
HĐ 5:Đọc điễn cảm 9’
3 Củng cố 
dặn dò 3’
-Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình?
-2Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Cho HS đọc đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ khó trong bài:Ngày 15-8-2000 quáh tuấn lương lũ lụt buồn....
-Cho HS đọc cả bài
-Cho HS đọc chú giải giải nghĩa
-Đọc điễn cảm bức thư
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-bạn lương biết bạn Hồng từ trước không?
-Cho HS đọc đoạn còn lại
-Tìm những câu cho thấy bạn lương rất thông cảm với bạn Hồng
-Tìm những câu cho biết lương rất biết cách an ủi Hồng
-Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
-Đọc mẫu toàn bài với dọng tình cảm nhẹ nhang
-Trầm dọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát
-Đọc với dọng khoẻ khoắn
-Cần nhấn dọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn,
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét
-Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
-Nhận xét tiết học
-GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn
-Nêu
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau....
-Nối tiếp nhau đọc
-HS luyện đọc	
-1 HS đọc 1 HS giải nghĩa
-Hs đọc thành tiếng
-Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồn khi đọc báo
-Đọc thành tiếng
- “Hôm nay đọc báo.... thế nào”.....
“Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ”
-Dong mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư
-Dòng cuối ghi lời chúc
-Nhiều HS luyện đọc
-HS phát biểu tự do
M«n : ThĨ dơc 
Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch
Môn: TOÁN
Bài: Triệu và lớp triệu. 
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
-Củng cố về các hàng, lớp đã học
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới
HĐ 1:HD đọc và viết số đến lớp triệu
HĐ 2:Luyện tập thực hành
3)Củng cố dặn dò 2’
-yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của T 10
-Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS
-Giới thiệu bài mới
-Treo bảng tìm lớp hàng 
-Vừa viết vào bảng viừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị
-Cho HS lên bảng viết số trên
-HD lại cách đọc
-Yêu cầu HS đọc lại số trên
-Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc
Bài 1
-Treo bảng
-yêu cầu viết các số
-Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
-Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc
Bài 2
-Bài tập yêu cầu gì?
-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số
Bài 3:
-Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:
-Treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp 1 HS hỏi, hS trả lời
-Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời
-yêu cầu HS tìm bâc học có ít trường nhất hoặc ít trường nhất
-nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà
HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413
-1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai
-1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh
-Đọc đề bài
1 HS lên bảng viêt số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng
-kiểm tra nhận xét bài bạn
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc
-Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số
-đọc số
-Đọc số theo yêu cầu của giáo viên
-3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở
-HS đọc bảng số liệu
-HS làm bài
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp 
-Bậc học có số trường ít nhất là trung học phổ thông.......
Môn: Kể chuyện.
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu.
-HS kể được câu chuyện đã nghe, đã học. Đó là 1 câu chuyện thể hiện lòng nhân hậu
- II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới 
HĐ 1Tìm hiểu câu chuỵên 7’
HĐ 2:HD HS kể chuyện 5’
HĐ 3:HS thực hành 17’
HĐ 4:Tìm ý nghĩa câu chuyện 5’
3)Củng cố dặn dò 3’
Kiểm tra chung cả lớp
-Kiểm tra 1 hs
-Nhận xét cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài 
-Đọc viết bài
-Cho HS đọc đề
-Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài
-Cho HS đọc gợi ý
-Các em đã biết biểu hiện lòng nhân hậu qua 4 gợi ý các em vừa đọc. Các em chọn 1 câu chuyện trong đó có 1 trong những nội dung trên
-Khi kể chuyện các em không được kể lộn xộn mà phải kể 1 trình tự nhất định
-Gọi 1 HS lên đọc trên bảng phụ
-Cho hS tập kể theo nhóm
-Cho HS thi kể
-Nhận xét + khen ngợi
-Cho HS thảo luận theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại ý nghĩa
-nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà tập kể lại câu chuyện
-Nêu
-HS kể
-1 HS đọc đề
-Cả lớp đọc thầm đề bài
-HS đọc thầm gợi ý 1
-1 HS đọc to gợi ý 2, lớp lắng nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Kể theo nhóm 3 ặc theo cặp
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Lớp nhận xét
-Nhóm trao đổi tìm ý nghĩa chung của câu chuyện
-Đại diện các nhóm trình bày ý nghĩa câu chuyện
-Lớp nhận xét
?&@
Thø ba ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2010
 Gi¸o viªn 2 : ®/c Hoa
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Môn: Tập đọc.
Bài: Người ăn xin
IMục đích – yêu cầu:
Đọc lưu loát toàn bài.
 Đọc đúng các từ và câu
thể hiệnđược cảm xúc tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói
Hiểu nội dung bài:Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý biết đồng cảm thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin người nghèo khổ
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới
HĐ1:Luyện đọc 8-10’
HĐ 2: Luyện đọc
 8’
HĐ 3: Tìm hiểu bài
 8’
HĐ 4:Đọc diễn cảm
 10’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
a)Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS đọc đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc
-Cho HS đcọ cả bài
b)Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ
-Giải nghĩa thêm từ lẩy bẩy...
c)Đọc diễn cảm cả bài
*Đoạn 1
-Cho HS đọc thành tiếngĐ1
-Cho HS đọc thầm Đ 1+ trả lời câu hỏi
* Đoạn 2:-Cho HS đcọ thành tiếng
-Đọc thầm + trả lời
*Đoạn 3
-Cho HS đọc thành tiếng
-Đọc thầm trả lời câu hỏi
-Đọc mẫu bài văn
+Các câu thuật cần đọc chậm
_Câu cảm xúc đọc với dọng thể hiện cảm xúc đau xót, thương cảm
-Cho HS luyện đọc
-Uốn nắn HD HS những từ các em còn đọc sai
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà luyện đọc thêm
-2 HS lên bảng
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Đọc từ ngữ theo sự HD của HS
-2 HS đọc cả bài
-1 HS đọc chú gải
-1-2 HS giải nghĩa từ
-Đọc thành tiếng
-Đọc thành tiếng
-Đọc thành tiếng
-Luyện đọc
-Con người phải biết yêu thương nhau
-Hãy thông cảm với những người ngheo khó
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng đọc, viết số thứ tự các số đến lớp triệu
-làm quen với các số đến lớp tỷ
-Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu
II: Đồ dùng:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới 
HĐ 1 HD luyện tập
 33’
3)Củng cố dặn dò 2’
-HD luyện tập thêm của tiêt 12
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài mới
Bài 1yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
Bài tập yêu cầu gì?
-yêu cầu HS tự viết số
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Treo bảng số liệu
-Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê
-yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài
Bài 4
-Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu
-Thống nhất cách viết đúng là 1000 000 000 và giới thiệu đựoc gọi là 1 tỷ
-Số 1 tỷ có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
-Đưa ra 1 số số khác để HS tham khảo..............
Bài 5
-Treo lược đồ
-Giới thiệu trên lược đồ các tỉnh thành phố là dân của tỉnh thành phố đó
-yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh thành phố trên lược đồ
-nhận xét
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài tập 
-HD luyện tập thêm
-2 HS lên bảng làm bài
-nghe
-HS làm việc theo cặp sau đó 1 số HS làm trước lớp
-Yêu cầu viết số
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào vở bài tập sau đó đổi ch ...  làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu bài là gì?
-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc điều gì?
-Viết số 45 và gọi HS nêu giá trị chữ số 5 và giải thích?
-yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho HS điểm
-Nhận xét tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở
-2 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng làm 
10 đơn vị = 1chục
10 chục =1 trăm
10 trăm =1 nghìn
...........
-Trong hệ thập phân có 10 đơn vị ở mỗi hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó
-HS nhắc lại KL
-Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
-Nghe
+999
-Gia strị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị của chữ số 9hàng chục là là 90 củ chữ số 9 ở hàng trăm là 900
-Nhắc lại KL
-Cả lớp làm bài
-Kiểm tra
-1 HS lên bảng
387=300+80+7
-1 HS lên bảng làm
-Ghi gí trị của chữ số 5 trong mỗi số
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
-Trong số 45 giá trị cua chữ số 5 là 5 đơn vị vì chữ số5 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị
-1 HS lên bảng
 M«n : Anh v¨n
Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch
Môn: Khoa học
Bài:Vai trò của vi ta min chất béo và chất xơ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói tên và vai trò của Vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
Xác định nguồn gốc của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới. 
HĐ 1: Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 12-15’
HĐ 2: Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
MT: Nêu được vai trò các chất trên 
 15-18’
3.Củng cố dặn dò. 1-2’
-Yêu cầu trả lời câu hỏi:
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Quan sát hình 14,15 và nêu tên các loại thức ăn ...?
-Yêu cầu.
-Nhận xét KL:
-Nêu câu hỏi thảo luận.
-Nhận xét –bổ xung.
KL:
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta uống bao nhiêu lít nước tại sao phải uống đủ nước?
Nhận xét – KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời
+Nêu những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng.
+Chất béo có vai trò gì, nêu một số thức ăn có chứa chất béo?
-Hai loại thức ăn trên có nguồn gốc từ đâu?
-Quan sát nhận xét – lắng ghe.
-Thực hiệnthảo luận theo yêu cầu.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa vi ta min
Chất khoang
Chất xơ
-Trình bày.
-Thảo luận theo nhóm 4.
+Kể tên một số vi ta min, chất khoáng mà em biết nêu vai trò của các loại đó.
+Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể.
-Trình bày
-Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-Nêu tên một số thức ăn có chứa chất xơ.
Nêu: uống khoảng 2 lít nước, chiếm 2/3 tỉ trọng cơ thể, giúp thải các chất thừa độc hại ra khỏ cơ thể.
THỂ DỤC
Bài 5: Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
_Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Đi đều đứng lại, quay sau.
Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do gv điều khiển.
Lần 3-4 chia tổ do các tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét sửa sai cho HS .
-Tập cả lớp do gv điều khiển.
2)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
-Tập hợp HS theo đội hình chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu.
-nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần. 
-2HS làm mẫu. 1tổ chơi thử
-Cả lớp thi đua chơi: Quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng theo luật, nhiệt tình.
C.Phần kết thúc.
-Chạy đều thành một vòng tròn.
-Làm động tác thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài học.
Nhận xét đánh giá giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
1-2’
1-2’
8-10’
8-10’
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
Môn: Âm nhạc.
Bài: GV chuyên dạy
Môn:Lịch sử và địa lí.
Bài:Làm quen với bản đồ tiếp theo
I. Mục tiêu:
- Trình bày các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng gi chú của bản đồ.
II, Chuẩn bị.
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
 12-15’
HĐ 2: Thực hành theo nhóm.
 17-20’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Tên bản đồ, tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
-Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
-Bản đồ dùng để làm gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu.
-Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng?
-Nêu cách sử dụng bản đồ.
-nhận xét KL:
Bài Tập.
Yêu cầu Thực hành theo nhóm.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
Yêu cầu.
KL:
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Trả lời. Dựa vào bảng ghi chú hình 3 bài 2 đọc các kí hiệu củamột số đối tượng địa lí.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Hình thành nhóm và thảo luận làm bài tập a,b SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
+các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, ....
+ .............
-Quan sát.
-Một số HS lên bảng đọc tên bản đồ chỉ các hướng.
- Chỉ vị trí tỉnh nơi mình đang sống.
-Nêu tên tỉnh giáp tỉnh mình.
-Nhận xét – nêu lại.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài:.Từ đơn và từ phức
I.Mục đích – yêu cầu:
-Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ
-Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức
-Bước đầu làm quen với từ điển và từ phức bước đầu biết dùng từ điển dể tìm hiểu về từ
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
HĐ 1: giới thiệu bài
HĐ 2:Làm bài tập 1
HĐ 3:Làm bài tập 2 4’
HĐ 4:Ghi nhớ 4’
HĐ 5: làm bài tập 1
HĐ 6:Làm bài tập 2
-HĐ 7:làm bài tập 3
3) củng cố dặn dò
-Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm dã học
-làm bài tập ý a trong phần luyện tập
-Nhận xét cho điểm
Dẫn dắt ghi tên bài 
-Đọc viết bài
+phần nhận xét
-Cho HS đọc câu trích: mỗi năm cõng bạn đi học
-Đọc yêu cầu 
-Giao bài
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho các nhóm trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
+Phần ghi nhớ
-Cho HS đọc
-Đưa bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ
+Phần luyện tập 3 bài
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời nhận xét
-Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2
-Giao việc
-Cho HS làm theo nhóm
-Trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc
Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-nhận xét chốt lại
-nhận xét tiết học
-Dặn HS về tìm từ điển và đặt câu với mỗi từ tìm được
-Nêu
-Nêu
-Các nhóm trình bày vào nháp
-Nhóm nào xong dán lên bảng trước lớp là thắng
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc
-HS làm bài
-Tiếng dùng để cấu tạo từ 1 tiếng có nghĩa tạo nên từ đơn
2 HS đọc thầm
-Các nhóm trao đổi thảo luận 
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét
-HS làm bài cá nhân
-1 Số HS lần lượt đặt cau mình đặt
-lớp nhận xét
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Củng cố về đọc viết các số đến lớp triệu
-Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị từng chữ số theo hàng và lớp
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới
HĐ 1: HD luyện tập 33’
3)Củng cố dặn dò 2’
-yêu cầu HS làm bài HD luyện tập thêm ở T 11
-Chữa bài nhận xét cho HS điểm
-Giới thiệu bài
a)Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số
-Lần lượt đọc các số trong bài lên bảng
-Khi HS đọc số trước lớp Gv kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số
b)Củng cố về viết số và cấu tạo số
-Đọc các số trong bài tập 3
-nhận xét phần viết số của HS
-Hỏi về cấu tạo các số
c)Củng cố nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp ( bài 4)
-lên bảng viết các số trong bài tập 4
-Trong số 715638 chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào?
-Vậy giá trị của chữ số 5 trong đó là bao nhiêu?.......
-Có thể hỏi thêm các chữ số khác ở hàng khác
-Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập 
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-nghe theo dõi
2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe
-Một số HS đọc số trươc lớp
-1 HS lên bảng viêt số. Cả lớp viết vào vở bài tập
-HS thẽo dõi đọc số
-trong số này chữ số 5 thuộc hàng nghìn,lớp nghìn
-là 500
M«n : Anh v¨n
Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc