Tiết 3: Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu :
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
2 Kiến thức:. Hiểu các từ trong bài:
- Hiểu nghĩa từ : xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3.Thái độ:
- GD tình thương yêu, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè khi họ gặp khó khăn.
- Gd Hs biết trồng cây gây rừng để tránh lũ lụt và những thiệt hại do lũ lụt gây ra.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
Tuần 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 *Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ Sinh hoạt tập thể _______________________________ Tiết 2: Toán Triệu và lớp triệu (Tiếp) 1.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố thêm về cách dùng bảng số liệu. 2.Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. 3.Thái độ: HS tích cực hợp tác trong học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc số: 236705; 1093776; 435008924... - Gv nhận xét, chốt cách viết số. - Hs ghi ra bảng con. 2 Hs lên bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc và viết số. - GV ghi ra bảng lớp: 342 157 413. - GV viết một vài số rồi yêu cầu HS đọc. 84 600 350 ; 761950 005 ; 100 006 300 - Gv chốt cách đọc, viết số: +Tách thành từng lớp. +Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : - Gv hướng dẫn Hs cách làm. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gv củng cố cách viết số. Bài 2: Đọc các số sau : - GV viết số lên bảng. - Gv củng cố cách đọc số. Bài 3: - Gv hướng dẫn mẫu câu a. Lưu ý Hs cách viết số. + GV yêu cầu HS đọc thành lời để xác định các chữ số cần viết ở hàng nào. - Gv chốt kết quả đúng . Bài 4*: (Dành cho Hs K-G). GV kẻ bảng số liệu ra giấy khổ lớn. GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc. - Gv làm mẫu câu a. Mẫu : Số trường trung học cơ sở là : 9873 . Gv củng cố cách đọc bảng số liệu 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học + Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 số HS đọc số - 2 HS nêu lại cách đọc số. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - HS làm ra bảng con và đọc số. (Khuyến khích Hs TB-Y ). +1HS đọc yêu cầu. - Hs đọc miệng. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm nhanh vào vở. Thi đua bạn làm nhanh nhất. - 2 Hs lên bảng. . -HS tự làm phần còn lại. - Hs trình bày câu trả lời vào vở. -HS đọc. HS khác nhận xét. - Hs lắng nghe. _______________________________ Tiết 3: Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiêu : 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 2 Kiến thức:. Hiểu các từ trong bài: - Hiểu nghĩa từ : xả thân, quyên góp, khắc phục - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3.Thái độ: - GD tình thương yêu, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè khi họ gặp khó khăn. - Gd Hs biết trồng cây gây rừng để tránh lũ lụt và những thiệt hại do lũ lụt gây ra. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : - Gv nêu yêu cầu: Đọc thuộc lòng bài “Truyện cổ nước mình” . (?) Hai dòng thơ cuối của bài có ý nghĩa như thế nào? Nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét, ghi điểm. - 2 hs lên bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thông qua bức tranh giới thiệu cho Hs nội dung của bài. Nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc: - Gv chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới của mình. +Đoạn 3: Phần còn lại - Khi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở nếu có HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. - GV yêu cầu HS giải nghĩa 1 số từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Gv nêu câu hỏi cuối bài: (?) Bạn Lương có biết bạn Hồng không? (?) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? *ý 1: Lý do bạn Lương viết thư thăm hỏi bạn Hồng. (?) Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. (?) Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng. (?) Những dòng mở đầu và kết thúc bài thơ có tác dụng gì? ý 2: Bạn Lương thăm hỏi, động viên, an ủi bạn Hồng. - Gv ghi bảng nội dung bài đọc. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Mình hiểu Hồng đau đớn ... bạn mới như mình”. - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn luyện đọc. 3. Củng cố dặn dò : (?) Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? + Nhận xét tiết học + Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS tiếp nối đọc từng đoạn (2 lượt). - HS đọc thầm phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bức thư. - HS đọc đoạn 1, trao đổi trong cặp trả lời. + Lương không biết Hồng, mà chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP. - HS theo dõi tiếp các đoạn để trả lời. - Hs đọc ý chính của bài GV đã ghi trên bảng. + HS nối tiếp đọc cả bài. - HS thi đọc diễn cảm theo đoạn. - HS liên hệ, trả lời. ____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: 1- HS hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ. 2- HS có kĩ năng nhận biết được từ đơn và từ phức. Bước đầu làm quen với từ điển, bước đầu biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 3-Thái độ: Yêu Tiếng Việt, ham thích học hỏi. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ và nội dung bài tập 1. - Bảng nhóm và VBT Tiếng Việt 4, tập 1. - Từ điển Tiếng Việt hoặc từ điển HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì và được dùng như thế nào? - Chữa BT1- tr 24- SGK - Gv nhân xét sự chuẩn bị bài ở nhà và ghi điểm. -2 HS lên bảng thực hiện. -HS nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 :Phần nhận xét . Bài 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Tổ chức HS làm việc theo nhóm + GVchốt: Từ gồm có 1 tiếng(từ đơn): nhờ,bạn - Từ gồm có nhiều tiếng( từ phức): giúp đỡ, học hành ? Tiếng dùng để làm gì? -Gv chốt: Tiếng dùng để cấu tạo từ, từ dùng để cấu tạo câu. Hoạt động 2 :Ghi nhớ: - GV treo bảng ghi sẵn nội dung ghi nhớ. - GV giải thích cho rõ thêm nội dung. Hoạt động 3 :Luyện tập *Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . + Tổ chức HS làm việc theo nhóm. + Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả .Gv chốt: Rất/ công bằng/, rất/ thông minh Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang * Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu Tìm trong từ điển: - 3 từ đơn: ( VD: vui, hát, buồn,...) -3từ phức: ( anh dũng, mừng rỡ, đậm đặc,...) - Gv chốt cách dùng từ điển để tra từ. * Bài tập 3: (Dành cho HS K-G). ?Đặt câu với mỗi từ vừa tìm ở BT 2. - Gv hướng dẫn cách đặt câu, khen những câu hay. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. - Các nhóm HS trao đổi, làm BT 1,2 phần nhận xét- viết vào bảng phụ. + Các nhóm cử đại diện trình bày. + Nhóm khác nhận xét . - Hs nhắc lại: Có 2 loại từ: từ do 1 tiếng tạo thành và từ do nhiều tiếng tạo thành. - Hs trả lời. - 2 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc thầm, nhẩm thuộc. + 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Các nhóm trao đổi, làm trên khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày - HS và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS khá, giỏi giải thích lại yêu cầu. - HS tự tra từ điển. - 1 số HS nêu các từ tra được - Cả lớp và GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu và câu văn mẫu. HS tiếp nối nhau nói từ mình chọn và đặt câu với từ đó( ít nhất là 1 câu) + 1 HS đọc lại ghi nhớ. * Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử Nước văn lang I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học xong bài này HS biết : + Văn Lang là Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên. -Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết. 2.Kĩ năng: Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, mô tả về tổ chức xã hội ta thời Hùng Vương. 3.Thái độ : GD HS lòng tự hào truyền thống dân tộc và yêu thích môn học. II. Đồ dùng: + Hình trong SGK. + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ:+ 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ, chỉ phương hướng và tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp. + GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Vẽ trục thời gian lên bảng. + Giới thiệu về trục thời gian. + Yêu cầu một số em dựa vào hình ảnh và đọc SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ. - Gv chốt cách xác định thời điểm ra đời nước Văn Lang trên trục bản đồ. Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp. + GV đưa ra khung sơ đồ các tầng lớp xã hội nhà nước Văn Lang để trống chưa điền nội dung. - Gv chốt: các tầng lớp là: vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì. Hoạt động 3 :Làm việc cá nhân. + Gv đưa ra khung bảng thống kê. + Yêu cầu một số HS mô tả về đời sống của người Lạc Việt. - Gv chốt đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp. + Địa phương em còn giữ tục lệ nào của người Lạc Việt ? + GV liên hệ thực tế và trả lời. 3. Củng cố dặn dò : + Nhận xét tiết học. + Nhắc HS gìn giữ bản sắc dân tộc. + Chuẩn bị bài : Nước Âu Lạc. + HS quan sát và lắng nghe. + 1 HS lên bảng chỉ và nêu. + HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp xã hội nhà nước Văn Lang. + Yêu cầu HS đọc SGK và xem tranh để điền nội dung vào các cột cho hợp lí. + Một số HS trả lời. + HS khác bổ sung - Hs phát biểu. - 1 vài HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. ___________________________________ Tiết 2: Tiếng Việt Luyện tập về từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định từ đơn và từ ghép nhằm củng cố thêm kiến thức đã học ở bài trước. 2.Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đơn và từ ghép và chức năng của tiếng để cấu tạo nên từ. 3.Thái độ: yêu Tiếng Việt, ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụghi nội dung bài 1. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ đơn và từ ghép ? Lấy ví dụ. - GV nhận xét,chốt kiến thức và ghi điểm. - 1 Hs lên bảng. - Cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : GV nêu yêu cầu: - Dùng gạch chéo (/) để phân cách các từ trong hai câu thơ dưới đây. Đọc cá từ đơn và các từ phức trong hai câu thơ đó. " Cháu nghe câu chuyện của bà Hai hàng nước mắt cứ nhòa rưng rưng". - Gv chữa bài, chố ... và rút ra kết luận: Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1số. -Học sinh làm vở. -Hs lên bảng làm bảng phụ. -Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm bài vào vở. - 3HS lên bảng.(Kk Hs TB-Y). - Hs khá - giỏi nêu cách làm. - Hs làm bài cá nhân. + TB-Y: a,b / + K-G" c, d. - Hs chữa bài miệng. 5 - Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị cho bài . _______________________________________ Tiết 3: Khoa học Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS kể tên và vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 2.Kĩ năng: HS xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 3.Thái độ: HS có ý thức ăn uống đủ chất, bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng: - VBT Khoa học 4. - Tranh minh hoạ bài học trang 14,15 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi : + Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất đạm, vai trò của chất đạm đối với cơ thể con người? + Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo, vai trò của chất béo đối với cơ thể con người? + GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Mục tiêu: + HS nêu được tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. + HS nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - GV chốt các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta-min, chất khoáng, chất xơ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. + GV nêu câu hỏi: Vai trò của vi-ta-min đối với cơ thể như thế nào? Kết luận:Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh Hoạt động 3 : Vai trò của chất khoáng: (?) Kể tên một số loại chất khoáng mà em biết? (?) Nếu thiếu các loại chất khoáng đó thì cơ thể sẽ như thế nào? + GV củng cố : Một số chất khoáng : sắt, can xi, tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men tiêu hoá thúc đẩy hoạt động sống Hoạt động 4 : Vai trò của chất xơ và nước: (?) Kể tên một số lại thức ăn có chất xơ mà chúng ta thường ăn hàng ngày? (?) Hằng ngày chúng ta phải uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - GV chốt: Hàng ngày ta cần phải uống khoảng 2 lít nước , nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể, giúp thải các chất thừa, độc hại ra khỏi cơ thể. 3. Củng cố dặn dò : + Nhận xét tiết học. + Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh vẽ trong SGK, thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu: Em hãy kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Hs thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả. + HS dựa vào SGK và hiểu biết để trả lời câu hỏi. + HS khác bổ sung . +HS nhắc lại kết luận + HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. +HS bổ sung, nhận xét + HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. +HS nhắc lại kết luận +HS đọc phần tóm tắt cuối bài. _______________________________ Tiết 3: Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. 3.Thái độ : Yêu quý người thân, biết viết thư để thể hiện sự quan tâm đến người khác. II. Đồ dùng: -Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ và đề văn trong phần Luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 Hs làm bài tập 2,3 phần Luyện tập trong bài" Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật". - Dưới lớp kiểm tra phần Ghi nhớ. - Gv nhận xét, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng. - Dưới lớp trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Phần nhận xét: - GV lần lượt nêu câu hỏi: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Người ta viết thư để làm gì? - Để thực hiện được các mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? - Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - GV gợi ý HS dựa vào bài “ Thư thăm bạn” để trả lời. - Gv chốt 3 phần của một bức thư. Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ. - Gv nhắc học sinh học thuộc phần Ghi nhớ. Hoạt động 3 : Phần Luyện tập. a) Hướng dẫn HS hiểu đề. - GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi : - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? - Thư viết cho bạn cũ cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào ? - Cần thăm hỏi bạn về mặt nào? - Cần kể cho bạn nghe những gì? - Chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b) HS thực hành viết thư. - GV chấm 1số bài, nhận xét . Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : + Gọi HS nêu lại mục ghi nhớ. + Nhận xét tiết học. + Nhắc HS tập viết thư cho người thân ở xa. - 1 HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” - Cả lớp trả lời câu hỏi GV nêu. - HS trao đổi, thảo luận cả lớp. - Hs lắng nghe và nhắc lại. - 1 vài Hs đọc phần ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. + HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS ghi ra nháp những ý chính của 1 bức thư . -2 HS khá-giỏi trình bày miệng - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm của mình. + 2 HS nêu lại. Tiết 4: Sinh hoạt Tổng kết tuần 3. Kế hoạch tuần 4. I. Mục tiêu: - Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 3. - Đề ra phương hướng trong tuần 4. - Phát động phong trào thi đua học tập và hưởng ứng phong trào phòng chống Cúm AH1N1 trong toàn trường. II. Nội dung nhân xét đánh giá tuần 3. 1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình. 2- Giáo viên nhận xét chung. +Đánh giá việc thực hiện giờ giấc đi học, truy bài đầu giờ, trực nhật vệ sinh lớp học, ................................................................................................................................................................................................................................................................................ +Nhận xét về nề nếp học tập, các hoạt động ngoài giờ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................... *Gv nêu nhận xét chung, khen, nhắc nhở, phê bình. ................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Văn nghệ: - Gv tổ chức trình diễn một số tiết mục văn nghệ tạo bầu không khí vui vẻ III- Phương hướng hoạt động tuần 4. - Phát huy ý thức tự giác trong học tập, góp phần giữ gìn trật tự và vệ sinh trường lớp. - Phát động phong trào thi đua làm sạch trường lớp. - Học thuộc các bài múa, hát mới. - Hưởng ứng phong trào "Phòng chống dịch Cúm AH1N1 trong HS.. * Bổ sung: ________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: Ngoại ngữ Gv chuyên soạn giảng. _________________________________ Tiết 2: Toán Ôn tập về các số có nhiều chữ số I. Mục tiêu: - Giúp Hs ôn tập, củng cố lại về các số có nhiều chữ số, ôn về hàng, lớp.... - Hs thực hành thành thạo các dạng toán: Đọc, viết số đến lớp triệu, xác định giá trị chữ số trong số, viết các số thành tổng... - Hs ham thích môn học. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài luyện tập. Bài 1: Đọc các số sau: 123 450 006; 987 002 030; 9740 068 553; 21 036 930; 745 005 000. - Gv chốt cách đọc số. Bài 2: Viết các số sau: - Mười hai triệu không trăm linh bốn nghìn hai trăm mười bảy. - Chín trăm hai mươi mốt triệu năm trăm tám mươi nghìn không trăm hai mươi. - Mười một triệu không nghìn chín trăm năm mươi hai. - Một triệu hai chục nghìn bảy trăm ba mươi sáu. Bài 3: Viết các số sau thành tổng. 234 508; 2 987; 50 743; 100 237 987. Bài 4: Xác định giá trị của chữ số 6 trong các số sau: 263 589; 100 235 684; 645 002 873; 169 872 453; 190 189 006. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - Hs đọc miệng. (Kk Hs TB-Y) - Gv đọc – HS ghi bảng con. - 2 Hs lên bảng. - Gv và cả lớp cùng nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài và làm vào vở. - 2 Hs lên bảng. - Gv và cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng. - Hs khá - giỏi nêu cách xác định giá trị chữ số trong 1 số. Hs làm bài cá nhân, Hs nêu kết quả miệng. -Gv chốt kết quả đúng và cách xác định giá trị chữ số. Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp ( ATGT) Bài 3: Đi xe đạp an toàn (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô xơ, dễ đi, nhưng phải bảo đảm an toàn. - Hs hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. - Biết những quy định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2. Kĩ năng:- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chỉ đi xe nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe và chỉ đi xe khi thật cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo ATGT. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách ATGT . - Tranh ảnh một số tình huống đi xe đạp đúng, sai. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. + Mục tiêu: Giúp Hs xác định thế nào là một chiếc xe đạp an toàn. - Hs biết khi nào thì trẻ em không được đi xe đạp ra đường. + Tiến hành: - Gv : ở lớp có những bạn nào đi xe đạp? - Các em có thích đi xe đạp không? - Nếu được đi, em sẽ chọn chiếc xe đạp như thế nào? - Gv đưa ảnh của 2 chiếc xe đạp khác nhau cho Hs quan sát. - Gv nhận xét, chốt ý đúng. - Gv kết luận về một chiếc xe đạp an toàn. 2. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.Dặn Hs về chuẩn bị buổi sau học tiếp tiết 2. - Hs trao đổi nhóm 2, trả lời. - Hs quan sát và phát biểu ý kiến.- Hs khác bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: