Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp).

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố thêm cách dùng bảng thống kê số liệu.

 2. Kĩ năng: Đoc, viết được các số đến lớp triệu.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học :

- GV :SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK.

- HS :sách vở, đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy – học :

1. Hát

2. Bài cũ :

+ Cho HS lên bảng làm bài 4.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3	 
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tập đọc
Thư thăm bạn.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được phần mở bài và phần kết thúc thư.
	2. Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
	3. Thái độ: HS biết chia sẻ buồn vui với bạn.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK, bảng phụ.
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
	1. ổn định : Hát, KTSS 
	2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
	3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc :
- GV tóm tắt nội dung
- GV chia đoạn.
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bộ bức thư. Hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bộ bài.
- Bức thư được chia thành 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
 - HS luyện đọc nhóm 2
 - 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- HS đọc tiếp bài.
- Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động ....., mình gửi bức thư này..... mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
- Câu nào nói lên điều đó?
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ.
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
 - Nêu tác dụng của dòng cuối thư?
- Nêu tình cảm của người viết thư?
- Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
* Nội dung: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3.4. Đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét
- GV đọc mẫu đoạn “ Từ đầu đến ... chia buồn với bạn.”
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
 4. Củng cố: 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc nối tiếp bài - nêu cách đọc
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
Toán
Triệu và lớp triệu ( tiếp).
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố thêm cách dùng bảng thống kê số liệu.
	2. Kĩ năng: Đoc, viết được các số đến lớp triệu.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV :SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK.
- HS :sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Hát
2. Bài cũ :
+ Cho HS lên bảng làm bài 4.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Hướng dẫn đọc và viết số .
- GV cho HS quan sát bảng ( như trong SGK).
- GV nhận xét bảng của HS.
- Hướng dẫn HS đọc.
3.2. Thực hành:
Bài 1. : Viết và đọc số.
- Cho HS quan sát bảng trong SGK (15), gọi HS lên bảng viết.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 (15) : Đọc các số sau :
- Gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 3(15): Viết các số sau :
- Cho HS theo dõi SGK và làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố:
- GV gọi HS nêu cách đọc số.
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi bảng và đọc- viết số.
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- HS viết số vào bảng con : 342 157 413
- HS đọc số : Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu. Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- HS quan sát bảng trong SGK 5 HS lên bảng viết và đọc số.
 32 000 000 500 209 037
 32 516 000 308 250 705
 834 291 712
- HS đọc yêu cầu và nối tiếp nhau đọc số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ;
900 370 200 ; 400 070 192
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 a. 10 250 214 c. 400 036 105
 b. 253 564 888 d. 700 000 231
Lịch sử
nước văn lang.
I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức: Nắm được Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống. Tổ chức xã hội của Nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
	2. Kĩ năng: Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
	3. Thái độ: ý thức gìn giữ một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ ngày nay. Phiếu thảo luận.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Tên bản đồ cho ta biết gì? Xác định 4 hướng chính trên bản đồ?
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
* Mục tiêu: HS nắm được thời gian nước Văn Lang ra đời và là nhà nước đầu tiên khu vực hình thành.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát lược đồ.
- HS đọc và quan sát lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ ngày nay.
- Cho HS đọc SGK. HS điền thông tin thích hợp vào bảng sau.
- HS đọc SGK. HS điền thông tin thích hợp vào bảng.
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng 700 TCN
Khu vực hình thành
Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
 CN
 0 2005
- HS lên bảng xác định
 Nước Văn Lang CN 
 700 0 2005
- GV cho HS chỉ khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- 2 HS lên bảng chỉ. lớp nhận xét- bổ sung
* Kết luận:
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt tên là gì?
- Là nhà nước Văn Lang.
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 TCN.
- Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào?
- Được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
*Mục tiêu: HS nắm được các tầng lớp xã hội Văn Lang và nhiệm vụ của từng tầng lớp.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ.
- HS thảo luận N2.
Điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
Vua Hùng
Lạc tướng- Lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
* Kết luận:
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Cho HS trình bày - Lớp nhận xét bổ sung.
- Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp: Vua Hùng, Lạc tướng-Lạc hầu, Lạc dân, Nô tì.
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Là vua gọi là Hùng Vương.
- Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
- Lạc tướng - lạc hầu họ giúp vua cai quản đất nước.
- Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
- Dân thường gọi là Lạc dân.
- Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội.
- Là nô tì họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến.
Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
* Mục tiêu: Biết nêu và kể về đời sống, vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt.
- HS thảo luận N2 và điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt vào bảng thống kê.
Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu. 
- Cơm xôi
- bánh chưng,
 bánh dày
- Uống rượu
- Làm mắn
- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
- ở nhà sàn.
- sống quây quần thành làng
- Vui chơi nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật. 
- Nuôi tằm, ương tơ, dệt vải.
- Đúc đồng giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
- Làm gốm
- Đóng thuyền
- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng
- GV cho các nhóm trình bày	
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Các nhóm trình bày - lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.
* Mục tiêu: HS biết và nêu được 1 số phong tục của người Lạc Việt.
* Cách tiến hành.
- Kể tên một số câu chuyện cổ tích truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết? 
VD: - Sự tích bánh chưng, bánh dày.
- Sự tích dưa hấu.
- Sơn tinh- Thuỷ tinh
- Sự tích trầu cau.
- ở địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?
- ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ...tổ chức của lễ hội vào mùa xuân.
	4. Củng cố: - Qua bài học em biết thêm gì?
 	 - Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Vượt khó trong học tập.
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
	2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
	3. Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập. Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Tài liệu và phương tiện
	- GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
	- HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
	3. Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện.
* Mục tiêu: Qua nội dung câu chuyện HS biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng, biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. 
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể
- GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận N2 và trả lời câu hỏi:
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Thảo đã khắc phục như thế nào?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn n ... h cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV : SGK, bảng phụ chép sẵn bài 1- SGK.
	- HS : Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. ổn định : Hát, KTSS
	2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS lên bảng viết dãy số tự nhiên.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- GV giới thiệu để HS nắm được các đặc điểm của hệ thập phân.
- Cho HS nêu nhận xét.
- GV rút ra kết luận.
3.2. Thực hành :
Bài 1 (20) : Viết theo mẫu
- GV đọc số cho HS viết vào bảng con.
- Gọi HS nêu miệng số gồm có những hàng nào và giá trị của các hàng.
Bài 2 : Viết mỗi số sau thành tổng.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài. 
Bài 3 : Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Cho HS thi làm giữa các nhóm.
- Nhận xét - tuyên dương.
 4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
+ Chẳng hạn : 10 đơn vị = 1 chục.
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 ; 8; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
VD : 999 ; 2 005 
+ Nhận xét : Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
+ Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. Nêu miệng số gồm có những hàng nào và giá trị của các hàng. 
+ 5 864 - Số gồm có : 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị.
+ 2 020 - Số gồm có : 2 nghìn, 2 chục.
+ 55 500 - Số gồm có : 5 chục nghìn,5 nghìn, 5 trăm.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm
Số
57
561
5 824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
50
500
5000
5 000 000
Tập làm văn
Viết thư.
I. Mục đích, yêu cầu
	1. Kiến thức: HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
	2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Bảng phụ viết đề văn phần luyện tập.
	- HS : vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy – học :
	1. Hát
	2. Bài cũ : + Kiểm tra 1 HS đọc phần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
3.1. Nhận xét
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
3.2. Ghi nhớ 
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
3.3. Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài, giúp HS xác định yêu cầu của đề và gạch chân các từ ngữ quan trọng.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS giàn ý bức thư.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV theo dõi - giúp đỡ.
- GV chấm, chữa bài.
 4. Củng cố:
- Một bức thư gồm những nội dung nào?
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài Thư thăm bạn. Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau,...
+ Một bức thư cần có những nội dung sau :
 - Nêu lí do và mục đích viết thư
 - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư .
 - Thông báo tình hình của người viết thư.
 - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
Đề bài : Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK để nắm được các yêu cầu của đề.
- HS thực hành viết thư :
+ HS viết dàn ý ra nháp.
+ 2 HS dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư.
+ HS viết thư vào vở.
+ Một số em đọc lá thư trước lớp.
- HS nêu.
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ:
+ Vi ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiểnhoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
 	2. Kĩ năng: Kể tên những thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 	3. Thái độ: HS biết ăn uống đủ chất. 
II. Đồ dùng dạy học:
	 - GV: Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
	 - HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
	3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Yêu cầu HS : Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
+ Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- HS chia thành N2 . HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trứng gà
Chuối 
Cà chua
Cam 
Gạo 
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho nhóm trình bày
- GV đánh giá chung
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét các nhóm của bạn.
Hoạt động 2: Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng , chất xơ và nước :
* Mục tiêu: Nêu được trò của Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết?
- HS thảo luận N2
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng?
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
*KL: Chốt lại ý chính
Bước 2: Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, can-xi, i-ốt,... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
- Tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
+ KL: Chốt ý chính
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
Bước 3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước?
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* KL: Nêu lại ý chính.
- 3 HS đọc mục bạn cần biết.
	4. Củng cố:
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước?
- Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết.Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV : Từ điển, bảng phụ.
	- HS : Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1. Hát
	2. Bài cũ : + Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 (33)
- GV hướng dẫn HS tìm các từ trong từ điển.
- Nhận xét, chữa bài của HS.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét - tuyên dương, chốt ý đúng.
Bài tập 3 :
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 :
- GV gợi ý và gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét.
 4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm từ và viết vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Từ chứa tiếng hiền : hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà,...
b. Từ chứa tiếng ác : hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn,tội ác,...
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm. Nhóm nào làm xong , dán bài trên bảng lớp.
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc.
bất hoà, lục đục, chia rẽ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
Lời giải
a. Hiền như bụt.
b. Lành như đất.
c. Thương nhau như chị em gái.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý kiến về nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ.
Hoạt động tập thể
 Nhận xét tuần 3.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 4.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
.................................................................
.................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 4.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :..................................
+ Phê bình :.........................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.
- Học chương trình tuần 4.
 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot.doc