Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)

I. Mục tiêu :

- Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả .

- Hiểu được t/c của người viết thư :Thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .

*TCTV: Hiểu từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, hi sinh, bỏ ống.

II. Đồ dùng dạy học :

-tranh minh hoạ SGK

-Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Ngày soạn:21/8/2011
 Ngày giang: 22/8/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc
 Thư thăm bạn
I. Mục tiêu :
- Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả .
- Hiểu được t/c của người viết thư :Thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
*TCTV: Hiểu từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, hi sinh, bỏ ống.
II. Đồ dùng dạy học : 
-tranh minh hoạ SGK 
-Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .
III. Hoạt động dạy học :
1, OĐTC:
2. KT bài cũ : 
3.Bài mới :
 a, GT bài : Cho HS xem tranh .
 b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*)luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiép lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Gọi HS đọc nối tiép lần 2kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp 
-GV đọc bài 
*) Tìm hiểu bài :
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ?
? Em hiểu "Hi sinh "có nghĩa là gì ?
? Đặt câu với từ "hi sinh"?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng. chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ?
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
? Nội dung đoạn 2 là gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ?
? "Bỏ ống" nghĩa là gì?
? Đoạn 3 ý nói gì? 
- YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì?
? Nội dung bài thể hiện điều gì ?
* HD đọc diễn cảm: 
- YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN?
? Đoạn 2..............................NTN?
? Đoạn 3..............................NTN?
- GV treo bảng phụ
- GV hướng dẫn
4. Củng cố- dặn dò
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN?
? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
? Qua bức thư em HT được điều gì?
- NX giờ học.
-Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt 
-Đọc nối tiếp lần 2
-Luyện đọc theo cặp 
-2HS đọc cả bài 
-1HS đọc đoạn 1.
+ Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP
-- ...để chia buồn với Hồng 
+ Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi .
+ Hi sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác. 
+ Các chú bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ TQ
*)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
-1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
+ Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ...
+ Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
+ Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má, có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
*)ý 2:Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng .
- 1HS nhắc lại
-1HS đọc đoạn 3 
+ Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Trường Lương góp đồ dùng học tập ...
+ Lương gửi giúp Hồng số tền bổ ống mấy năm nay.
+ Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
- * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt 
 - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Những dòng mở đầu nêu rõ đ2, T/G viết thư , lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- HS nhắc lại 
- 3HS đọc 3 đoạn của bài
+ Giọng trầm , buồn
+ Giọng buồn nhưng thấp giọng 
+ Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3HS đọc 3 đoạn 
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
+.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm.....
- Tự do phát biểu
- Chú ý.
 Tiết 3 :Toán
 Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
*TCTV: Cho HS đọc lại lời giải đúng 2-3 lần.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
III. Các HĐ dạy- học:
 1,OĐTC;
2, KT bài cũ: 
3, Bài mới: 
a, GT bài: Ghi đầu 
 b, HDHS đọc và viết số
- GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ 
? Đọc lại số vừa viết?
* GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 cs thêm tên lớp
? Nêu cách đọc ?
- GV ghi bảng
 c, Thực hành:
Bài 1( T 15): Nêu yc? 
Bài 2( T15): Nêu yc?
- Lớp viết nháp.
- 1 HS lên bảng.
342 157 413
- Ba trăm bốn mươiởtiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
- Tách số ra từng lớp....
- Đọc từ trái sang phải....
5 HS nhắc lại 
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. 
- 1HS lên bảng-
 Đọc các số sau.
- Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập.
Bài 3( T 15): Nêu yc?
- GV đọc đề.
**Bài 4(T 15):Nêu yc?
- Số trường THCS?
- Số HS tiểu học là bao nhiêu? 
- Số GV trung học PT là bao nhiêu?
4, Củng cố- dặn dò: 
? Hôm nay học bài gì?
? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs?
 - NX giờ học, hd học ở nhà, hd chuẩn bị cho tiết sau. 
- Viết số.
- Viết số vào bảng con.
- NX sửa sai.
Làm miệng.
- 9872
- 8350191 
- 98714
- Trả lời.
- Nắm bắt.
 Tiết 4: Lịch sử
 Nước Văn Lang
I. Mục tiêu: HS biết:
- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho HS.
- Phóng to lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1, OĐTC.
2, KTBC.
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài;
b1, HĐ 1:Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian.
b2, HĐ 2: Làm việc cả lớp:
-GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng
 Lạc hầu
 Nô tì
b3,HĐ 3:Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
b4, HĐ 4: Làm việc cả lớp
 ? Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận.
4, Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầo các cột.
- Nhận xét sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp bổ sung.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Đạo đức
 Vượt khó trong học tập.(Tiết1)
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập.
- Quý trọng những tấm gương biết vượt khó.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Tài liệu và phương tiện :
-SGK đạo đức 4.
-Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó.
III. các hoạt động dạy học :
2 KTBC.
1, OĐTC.
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
1,HĐ 1: Kể chuyện . 
 “Một học sinh nghèo vượt khó”
-GV giới thiệu , sau đó kể truyện. 
GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ. 
2 ,HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK )
-GV chia lớp thành 4 nhóm .
-GV ghi tóm tắt các ý lên bảng 
- GV kết luận 
3,HĐ 3:thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK
-GV kết luận 
4, HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1)
-GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải 
thích lý do
-GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết 
tích cực.
-GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì?
4, Củng cố-dặn dò.
- Chuẩn bị BT 3,4-SGK. – Nắm bắt.
- Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK.
1,2 HS kể lại tóm tắt câu
– Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận
 - Đại diện vài nhóm trình bày
HS thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - HS làm bài tập 1
HS phát biểu.
 -1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong 
 SGK.
 -
 Ngày soạn:22/8/2011
 Ngày giảng:23/8/201
Tiết 1: Luyện từ và cõu
 Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ :Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa 
- Phân biệt được từ đơn, từ phức .
- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ .
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
- 3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt .
- Từ điển TV.
III.Hoạt động dạy -học :
1, OĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 3.Bài mới : 
a,GT bài :
 b,Phần nhận xét .
- GV chia nhóm , phát phiếu giao việc
? Tiếng dùng để làm gì ? 
? Từ dùng để làm gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức?
 c. Phần ghi nhớ:
- Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
 d. Luyện tập;
Bài 1 (T28) : Nêu y/c?
- Gv ghi bảng
? Những từ nào là từ đơn?
? Những từ nào là từ phức?
- Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức.
Bài 2( T28): ? Nêu y/c ?
- Y/C học sinh dùng từ điển
GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ .
Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức
- NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ
Bài 3( T28)
? Y/ c học sinh đặt câu
4. Củng cố - dăn dò: 
? Thế nào là từ đơn? cho VD?
?Thế nào là từ phức? Cho VD?
- NX giờ học. Làm lại BT 2,3
 CB bài T33- SGK
- 1HS đọc ND các t/c trong phần NX. 
-Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm BT 
- Nx ,sửa sai 
+ Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ) :Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là/ 
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ .
Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ . 
+ cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức .
* Từ được dùng để:
+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa)
+ Cấu tạo câu.
- 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm.
+ Từ đơn: ăn ngủ
+ Từ phức :ăn uống, đấu tranh.
- HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng
- NX bổ xung.
- Từ đơn: Rất, vừa, lại.
- Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa m ...  Làm BT N4.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 1 Hs nêu.
- TL nhóm 2.
- Trình bày kết quả.
a/ Hiền lành như bị ( đất).
b/ Lành như đất( bụt).
c/ Dữ như cọp.
d/ Thương nhau như chị em gái.
- HS phát biểu.
- HS khá gỏi.
- Nói đến những người thân....
- Nắm bắt.
 Tiết4: Khoa học.
Vai trò của vi- ta- min,
chất khoáng và chất xơ.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
*TCTV: GV dùng PP song ngữ để giảng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ (T14-15 SGK.)Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các HĐ dạy- học:
1, OĐTC;
2, KT bài cũ: ? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm?
 ? Nêu vai trò của chất đạm?
? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? Vai trò của chất béo?
3, Bài mới: 
a, GT bài:
b, Tìm hiểu ND bài:
HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ.
+Mục tiêu:- Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của T/ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min.
+ Cách tiến hành:
B1: T/c và hướng dẫn. T/g( 8- 10') - Chia lớp thành 4 nhóm.
- HDHS hoàn thành bảng theo. - Thi đua T/g 8-10'.
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Mục tiêu: nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min.
- Gv phát phiếu.
? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết?
? Nêu vai trò của vi- ta- min đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể?
Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
- Thiếu vi- ta- min B: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
- Thiếu vi- ta- min C: Mắc bệnh chảy máu chân răng...
- Thiếu vi- ta- min D: Mắc bệnh bị phù....
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
? Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can- xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ.
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
? Tại sao hàng ngày ta phải ăn T/ăn chứa chất xơ?
? Hàng ngày ta cần uống khoảng Bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước?
 Kết luận:
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo 
- Cần uống đủ khoảng 2 l nước/1 ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước giúp cơ thể thải chất thừa, chất độc hại....
4, Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng.
- NX giờ học. BTVN học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống.
- TL nhóm 4 theo Ch.
+ Vi- ta- min: A, B, C, D......
- HS nêu.
+ C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Can- xi giúp xương PT.
+ Chất sắt tạo ra máu.
+ I- ốt.
+ Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh.
+ Đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá.
+ 1ngày cần uống khoảng 2 l nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
Ngày soạn:
 	Ngày giảng:
Tiết 1: Toán
 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 kí hiệu( chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong1 số cụ thể.
* TCTV: Cho HS đọc lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KT bài cũ: 
3, Bài mới: 
a, Gt và ghi đầu bài.
b, HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy CS ?
? Cứ 10 đv ở 1 hàng hợp thành mấy đv ở hàng trên liền nó?
VD: 10 đv= 1 chục.
10 chục= 1 trăm.
10 trăm= 1 nghìn...........
? Với 10 CS : 0, 1, 2, ........9 ta có thể viết được số TN như thế nào? GV ghi bảng.
* KL: với 10 CS : 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số TN.
 c, Giá trị của mỗi CS phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
GV: viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân.
 d, Thực hành: 
Bài 1(T10):? Nêu yêu cầu?
? Số....gồm? chục nghìn? nghìn? trăm? chục? đv?
Bài 2(T20): ? Nêu yêu cầu?
Bài 3(T20):?Nêu yêu cầu?
- Ghi GT của CS 5 trong mỗi số sau.
4, Tổng kết - dặn dò:
-NX giờ học. 
-BTVN: Làm BT trong VBT.
+ 1 CS.
+ .....1 đv ở hàng trên liền nó.
- HS nêu số.
? Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộ vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể?
315 000, 3 468 503.....
- Làm vào SGK.
- Viết số.
- Hs làm voà vở.
873= 800 + 70 + 3.
4 738= 4000 + 700 + 30 + 8.
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7.
- làm vào SGK.
- Đọc BT.
Tiết 2: Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
1, Rèn KN nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, t/c thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện).
2, Rèn KN nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
 ** HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK.
*TCTV: Cho HS kể lại câu chuyện đã có trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể chuyện: Nàng tiên ốc.
3, Dạy bài mới: 
a,GT bài: ? GT câu chuyện mình mang đến lớp.
 b, HDHS kể chuyện:
a/ HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV gạch chân các từ quan trọng.
? Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu?
? Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu? 
? Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện?
- GV gợi ý nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu kể lại chuyện trong SGK điểm sẽ không cao bằng những bạn tự tìm đợc truyện kể ngoài SGK.
? GT câu chuyện của mình CB?
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3
 - GV treo bảng phụ.
- Trước khi kể, các em cần GT với bạn câu chuyện kể của mình.
- KC phải có đầu có cuối.
- Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn.
b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về; ND, cách kể, khả năng hiểu truyện.
 4, Củng cố- dặn dò:
- NX giờ học.
- BTVN: Kể lại chuyện cho người 
thân nghe. 
- CB bài: tuần 4.
 1 HS đọc đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-> 4 SGK.
- Lớp theo dõi SGK.
- Lớp ĐT gợi ý 1.
- HS nêu.
- Lớp ĐT theo cặp.
- GT câu chuyện mình chọn kể
- K/c theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- NX.
Nắm bắt.
Tiết 3: Tập làm văn.
 Viết thư
I/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc hơn ( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng KT để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết đề văn( phần luyện tập).
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới: a,GT bài:
 b, Phần nhận xét:
- Gọi1 HS đọc bài: Th thăm bạn.
? Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
? Người ta viết thư để làm gì?
? Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những Nd gì?
Gợi ý: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không?
Bạn thăm hỏi tình hình GĐ và địa phương của Hồng như thế nào? Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với ND vùng bị lũ lụt như thế nào?
? Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
c, Phần ghi nhớ:
d, Phần luyện tập
d1. Tìm hiểu đề:
- GV gạch chân TN quan trọng.
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
? Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào?
? Cần thăm hỏi bạn những gì?
? Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
D2. HS thực hành viết thư:
- Gv chấm chữa 2-3 bài.
4, Củng cố- dặn dò:
- NX tiết học.
-BTVN: HS viết thư.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp trả lời câu hỏi SGK.
+ Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với ngời nhận thư.
+ Có.....
+ Mọi người quyên góp ủng hộ.
+ Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi.
+ Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa hẹn của người viết thư. Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp ĐT.
- 1 HS đọc đề, lớp ĐT tự xác định yêu cầu của đề.
+ Một bạn trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình.
+ Sức khoẻ , việc học hành ở trường mới, tình hình GĐ, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu....
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường.
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại....
- Viết ra nháp những ý cần viết trong thư.
- Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS).
- Viết thư vào vở.
- 2 HS đọc bài.
- NX.
- Nắm bắt.
Tiết 4 : Mĩ thuật:
$3: Vẽ tranh :
Đề tài: Các con vật quen thuộc.
I, Mục tiêu:
	-HS nhận biết hình dáng , đặc điểm một số con vật quen thuộc.
	-HS biết cách vẽ một số con vật quen thuộc.
	-HS yêu mến và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II, Chuẩn bị:
	-Tranh ảnh một số con vật .
	-Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III, các HĐ dạy- học chủ yếu:
1,KT bài cũ: KT đồ dùng của HS
2, Bài mới:
2.1, HĐ1:Tìm chọn nội dung đề tài.
 -GV cho HS quan sát tranh.
2.2, HĐ2:Cách vẽ con vật.
-GV gợi ý cách vẽ theo 3 bớc:
 +Vẽ phác hình chung.
 +Vẽ các chi tiết.
 +Sửa chữahoàn chỉnh và vẽ màu.
2.3, HĐ3:Thực hành:
-GV nêu yêu cầu.
GV quan sát chung , hớng dẫn những HS yếu.
2.4, HĐ4:Nhận xét đánh giá:
-GV cùng HS chọn một số bài có u điểm, nhợc điểm rõ nét để NX.
3, Củng cố- dặn dò:
-Quan sát các con vật trong cuộc sống.
-Su tâm hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS tìm hiểu về:
+Tên con vật?
+Hình dáng , màu sắc con vật ?
+Đặc điểm nổi bật của con vật?
+Các bộ phận chính của con vật?
+Em sẽ vẽ con vật nào?
-1HS nhắc lại.
-HS thực hành vẽ.
-HS xếp loại các bài đã nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(7).doc