Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)

TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẽ với nỗi đau của bạn .

2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )

3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ở SGK /25

- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.

- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
Thứ hai ngày 29 tháng08 năm 2011
TẬP ĐỌC:	 THƯ THĂM BẠN 
I. MỤC TIÊU
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẽ với nỗi đau của bạn . 
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I. Ổn định 
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
 - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. 
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. 
b) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
 d. Củng cố
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .
- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
e. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
LỊCH SỬ:	 NƯỚC VĂN LANG 
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng 700 năm TCN nước Văn lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ra đời.
 + Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to 
- Phiếu học tập của HS .
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Nước Văn Lang
b. Giảng bài:
 * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
? Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
? Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
? Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
? Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
? Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
 *Hoạt động2: Làm việc theo cặp 
 - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
 H
Lạc dân
Nô tì
? Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
? Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
? Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
? Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
? Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH?
- GV kết luận.
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ( như SGV/ 18)
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
 * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
 ? Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
? Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt 
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị sách vở.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
- Nước Văn Lang.
- Khoảng 700 năm trước.
- 1 HS lên xác định .
- Ở khu vực sông Hồng,sông Mã, sông Cả.
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
- HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, nô tì.
- Là vua gọi là Hùng vương.
- Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.
- Dân thường gọi là lạc dân.
- Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.
- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.
- Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
- Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai
- 3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:
? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
c. Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
* Bài 3: Thi viết chính tả toán.
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
* Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào câu hỏi a, b, c.
- GV thống nhất kết quả.
4. Củng cố
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc ... ác nhận xét và bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
 Thứ sáu ngày 02 tháng 09 năm 2011
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
 I. MỤC TIÊU: 
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhận vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu theo gợi ý của SGK.
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ : Nàng tiên Ốc.
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện 
Tìm hiểu đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
? Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết.
? Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện.
- GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng.
Kể chuyện trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi : Như SGV/82.
Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa của truyện 
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên.
- Bình chọn: - Tuyên dương.
4 . Củng cố, dặn dò:
? Hôm nay các em học bài gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS kể lại.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời tiếp nối như ý 1 SGK/29
- HS lấy ví dụ ngoài SGK.
+ Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,
 bạn Lương, hai cây non, 
+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi , 
- HS đọc thầm.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- HS bình chọn Bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , 
 CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 + Vi- ta – min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
 - 4 tờ giấy khổ A0.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi.
? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV đưa các loại rau, quả thật cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Hoạt động cặp đôi 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,  cũng chứa nhiều chất xơ.
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận nhóm 6 .
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
- GV kết luận chung : ( SGV/ 44)
Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận nhóm bàn
- Câu hỏi thảo luận.
? Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
- Kết luận : (SGV/45)
Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ.
? Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận : Như SGV/45.
 4. Củng cố
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
? Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ...
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Quan sát các loại rau, quả 
- 1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
- Hoạt động cặp đôi.
- 2 HS thảo luận và trả lời.
- 2 cặp HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
+ Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống 
- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm sao ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
? Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?
? Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.
? Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ.
- Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: 
- GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - GV gắn kết quả lên đúng cột.
- Phần còn lại HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét chung bài làm.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét 
* Bài 3 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
4. Củng cố
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ.
5. Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học 
- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn .............
- Viết được mọi số tư nhiên 
- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-Vài HS nhắc lại 
- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số.
- HS cả lớp làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT.
- 1 HS nêu.
- lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn.
- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.
- Đổi chéo vở chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
H ĐTT: SINH HOẠT LỚP 
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt
III) Các hoạt động dạy và học:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: 
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
2) Kế hoạch :
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(6).doc