TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói:
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV. HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
Tuần 30: Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh chân dung Ma – gien – lăng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV viết các tên riêng lên bảng. HS: Luyện đọc các tên riêng đó. - Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. ? Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì HS: khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết ? Hạm đội của Ma – gien – lăng đã đi theo hành trình nào - Chọn ý c. ? Đoàn thám hiểm của Ma – gien – lăng đã đạt được những kết quả gì - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. ? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài. - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về: - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số. - Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS lên bảng chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài trên bảng. Bài giải: Chiều cao của hình bình hành là: (cm) Diện tích của hình bình hành là: (cm2) Đáp số: 180 cm2. - GV chấm bài cho HS. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. Tuổi con: Tuổi bố: ? ? 35 tuổi Bài giải: Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi con là: (35 : 7) x 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 35 + 10 = 45 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi. Tuổi bố: 45 tuổi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu: - HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 118, 119 SGK. - Tranh ảnh cây, lá cây III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu chất khoáng gì? Kết quả ra sao ? Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì + Bước 2: - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. => Kết luận: SGK. - HS đọc lại kết luận. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật. + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. HS: Đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để làm bài tập. + Bước 2: HS: Làm việc theo nhóm với phiếu học tập. (In như mẫu SGV) + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - GV chữa bài tập và giảng: Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. VD: Đối với những cây cho quả người ta thường bón phân vào những lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn này cây cần cung cấp nhiều chất khoáng. => Kết luận: (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. kĩ thuật Lắp xe nôi ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp đợc từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác. II. Đồ dùng: Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: 4. Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a. HS chọn chi tiết: HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết nh SGK. b. Lắp từng bộ phận: HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trớc khi lắp. - Thực hành lắp từng bộ phận. c. Lắp ráp xe nôi: HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép. - Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. 5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động học tập. - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm của mình. HS: Trng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp xe đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe lắp chắc chắn không bị xộc xệch. + Xe chuyển động đợc. HS: Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HS: Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau học. Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008 chính tả ( n – v) đường đi sa pa I. Mục tiêu: - Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài “Đường đi Sa Pa”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài vào vở. - GV chấm, nhận xét, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm. - Chia giấy khổ to cho các nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên bảng lớp. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. HS: Làm vào vở bài tập. a ong ông ưa r ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay d da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nước cơn dông quả dưa gi gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa + Bài 3: Tương tự bài 2. HS: Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Thế giới – rộng – biên giới – dài. b) Thư viện Quốc gia – lưu giữ - bằng vàng - đại dương – thế giới. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập. Toán tỉ lệ bản đồ - Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ: 1 : 10 000 000 Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu. - GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV. HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng. - Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m + Bài 3: HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống: S Đ S Đ a) 10.000 m b) 10.000 dm c) 10.000 cm d) 1 km - GV nhận xét, chấm điểm cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: du lịch – thám hiểm I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. 2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ. VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch: - Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống. b) Phương tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử + Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1. HS: Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm những nhóm làm đúng và tìm được nhiều từ. a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin b) Bão, thú dữ, núi ca ... dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm. HS: 1 em nêu cách giải. Bài giải: 20 m = 2 000 cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2 000 : 500 = 4 (cm) 3. Giới thiệu bài toán 2: (Tương tự như bài 1) 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. VD: 5 km = 500.000 cm 500.000 : 10.000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: 12 km = 1.200.000 cm - GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm. Quãng đường từ bản A đến bản B dài là: 1.200.000 : 100.000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: 10 m = 1.000 cm. 15 m = 1.500 cm. Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1.500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1.000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm. Chiều rộng: 2 cm. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. địa lý thành phố đà nẵng I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Đà Nẵng – thành phố cảng: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp. - GV yêu cầu HS: - Quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông. - Ô tô, tàu hỏa. - Máy bay. => GV kết luận: (SGV). 3. Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp. - Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng. HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt. - Vật liệu xây dựng. - Đá mĩ nghệ, vải may quần áo. - Hải sản đông lạnh. - GV kết luận. 4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch: * Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu - Bãi tắm, chùa, bảo tàng, - Thường nằm ở ven biển. => Ghi nhớ (SGK). HS: 3 – 5 em đọc ghi nhớ. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: kiệu người I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi an toàn. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, dụng cụ tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. HS: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - 1 số trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: 9 – 11 phút. - Đá cầu: HS: Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn chữ U. - Thi tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 – 3 người. - Ném bóng: - Ôn 1 số động tác bổ trợ. - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ném bóng vào đích. b. Trò chơi vận động: 9 – 11 phút. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. HS: - Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi chính thức 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: - Đi đều 2 – 4 hàng. - Tập 1 số động tác hồi tỉnh. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. đạo đức bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: 1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra => Rút ra ghi nhớ (SGK). HS: 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ và giải thích nội dung. 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK). - GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - Bày tỏ ý kiến đánh giá. - 1 số HS giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, d, g. + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm nguồn nước e, d, h * Liên hệ thực tế. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu Câu cảm I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. - Biết đặt và sử dụng câu cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1. - Giấy khổ to thi làm bài 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1: HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Chà, con mèo làm sao! đ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. + A! Con mèo này khôn thật! đ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. * Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. => Kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật 3. Phần ghi nhớ: HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập. - 1 số em làm vào phiếu lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải (SGV). * Bài 2: Thực hiện tương tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - GV chốt lời giải đúng: - Một số HS làm trên phiếu. - Tình huống a: + Trời, cậu giỏi thật! + Bạn thật là tuyệt! + Bạn giỏi quá! + Bạn siêu quá! - Tình huống b: + Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! + Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! + Trời, bạn làm mình cảm động quá! * Bài 3: - GV nhắc HS: HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở. + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu. + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. HS: Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ. - Tự đặt 3 câu vào vở. Toán Thực hành I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây. - Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (Bằng cách dóng thẳng hàng các cọc tiêu). II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét. - Cọc tiêu. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn thực hành tại lớp: - GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV hướng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. 3. Thực hành ngoài lớp: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4 đến 6 em 1 nhóm). - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. + Bài 1: Thực hành đo độ dài. HS: Dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. - GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường. HS: Các nhóm thực hành đo. - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK. - GV hướng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm. + Bài 2: Tập ước lượng độ dài. HS: 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK, mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đo cho quen. Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND. - Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - GV phát phiếu cho từng HS. HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu. - Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 30 / 4 và 1 /5 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: