Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
Tuần 30: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ $30: Tập trung sân trường. Tiết 2: Toán: Bài 146: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Hs nêu được khái niệm phân số, thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải được bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Tính được diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm. - Giới thiệu bài. * HĐ2 - Bài 1 : Hs thực hiện được các phép tính với phân số . - Hs đọc yêu cầu bài . lớp làm bài vào vở . - 4 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: a. (Bài còn lại làm tương tự) * HĐ3 - Bài 2 : Hs tính được diện tích hình bình hành . - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x 5 = 10 ( cm ) 9 Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. * HĐ4 - Bài 3 : Hs giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số . - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm một số bài: Gv cùng hs nx, chữa bài. * HĐ5 - Bài 4 : Hs giải được bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số . Bài giải Ta có sơ đồ : ô tô : ______________ Búp bê : _____ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. Bài giải Ta có sơ đồ : Con : ____ Bố : ___________________ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 (phần). Số tuổi của con là : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số: con :10 tuổi . * HĐ6 - Bài 5 : Khoanh được vào chữ đặt trước hình thích hợp . - Hs nêu yêu cầu - Hs trao đổi theo nhóm trả lời - Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm: - Khoanh vào hình B. * HĐ7 : Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147. Tiết 3: Tập đọc Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm. - Nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II . Đồ dùng dạy học. - ảnh chân dung Ma- gien-lăng. III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. * HĐ2 : Đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 Hs đọc / 1 lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 6 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Hs nghe * HĐ3 : Đọc hiểu - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lợt trả lời: ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích .... ? Nêu ý nghĩa của bài: -ý nghĩa: mt. * HĐ4 : Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp bài: - 6 Hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Gv đọc mẫu: - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Thi dọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. * HĐ5 : Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60. Tiết 4 : Chính tả: (Nhớ – viết) Bài 30: Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu - Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC ? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. - Giới thiệu bài. Nêu Mt. * HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết: - 2 Hs đọc. ? Phong cảnh Sa Pa được thay đổi nh thế nào? -thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. ? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: - VD: thoắt cái, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì, - Nhớ – viết chính tả: - Cả lớp viết bài. - Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. * HĐ1 : Thực hành . Bài 2a : Hs tìm được tiếng có nghĩa ứng với ô trống . - Hs đọc yêu cầu. - Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N3. - Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. ong ông a r rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong, nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên, rửa, rữa, rựa, d cây dong, dòng nớc, dong dỏng,.. cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa, gi giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở, cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng, Bài 3. Hs tìm được tiếng thích hợp bắt đầu bằng r / d / gi . - Hs đọc yêu cầu. - Gv chép đè bài lên bảng: - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài. - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài. 4.Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. Tiết : Đạo đức: Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này hs nêu được: - con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin. * Mục tiêu: Hs nêu được những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi trường. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin: - 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk. - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu: - Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu. 3. Hoạt động 2: Bài tập 1. *Mục tiêu: Hs nêu được những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc các thông tin trong bài tập: - Hs đọc thầm - Yêu cầu hs đọc các việc làm: - 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g. 4. Hoạt động tiếp nối: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán: Bài 147: Tỉ lệ bản đồ. I. Mục tiêu - Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC ? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. * HĐ2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần. ? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...) * HĐ3 : Thực hành . - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1. Hs đọc tỉ lệ bản đồ và nêu được độ dài thật . - Hs nêu miệng: - Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2. Hs viết được số đo thích hợp . - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở. - Gv thu một số bài chấm. ... m đông lạnh. ? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? ? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? - Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh. ? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN? - Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,... * Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. 4. Hoạt động 4 : ĐN - Địa điểm du lịch. * Mục tiêu: Hs nêu được vì sao ĐN là một điểm du lịch. * Cách tiến hành: ? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? - Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. ? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch? - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,... * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ. 5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 32. Tiết 5: Kĩ thuật: Lắp xe nôi. I. Mục tiêu: - Hs chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ÔĐTC - KTBC Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh - Giới thiệu bài. * HĐ2 : Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? * HĐ3 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV gọi HS nêu rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. * HĐ4 : Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán: Bài 150: Thực hành I. Mục tiêu: - Hs đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn nh: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - Hs xác định được 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). II. Đồ dùng dạy học. - Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài. * HĐ2 . Thực hành tại lớp: - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Gv nx, hướng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158. * HĐ3 . Thực hành ngoài lớp: - Thực hành theo N4. - G giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. * HĐ4 . Bài tập. Bài 1. Hs thực hành đo được độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. Bài 2.Hs Tập ước lượng được độ dài: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát - Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng: + Ước lợng 10 bớc đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. và khen nhóm hoạt động tích cực. * HĐ5 . Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. Tiết 2: Tập làm văn: Bài 60: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - Hs điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Nêu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. * HĐ2 : Bài 1. Hs điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh LàoCai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Lí do: Thăm ngời thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) Ngày 12 tháng 4 năm 2007. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo) Tú Lê Thanh Tú * HĐ3 : Bài 2 : Hs nêu được vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Hs đọc yêu cầu bài: - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học. Tiết 3: Khoa học: Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật. I. Mục tiêu: - Hs kể ra được vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II. Các hoạt động dạy học. * HĐ1 : - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV? ? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. * Mục tiêu: Kể ra được vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt được quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành: ? Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút các bô níc, thải ô xi. ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút ô xi, thải các bô ních. ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. ? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? - ...thực vật bị chết. - Gv kết luận: - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống được. 3. Hoạt động 3 : ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: ? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó? Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. * Kết luận: Mục bạn cần biết. *HĐ4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. Tiết 4: : Thể dục Bài 60: Môn tự chọn - Trò chơi "Kiệu người". I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi " Kiệu người" - Hs thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp. Nội dung Định lợng Phương pháp *HĐ1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHNL - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * *HĐ2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. - Thi tâng cầu bằng đùi: + Thi đồng loạt theo khẩu lệnh của Gv ai rơi cầu dừng lại. * Ôn chuyền cầu: - Người tâng, người đỡ, ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. ĐHTL GV * * * * * * * * * * * * GV b.Trò chơi: Kiệu người. - GV nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi. - Hs chơi thử. - Hs chơi chính thức. *HĐ3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN ôn nhảy dây. - ĐHKT GV * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 30 I . Mục tiêu - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 30 - Bình xét thi đua từng tổ - Văn nghệ II .Lên lớp 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Ôn tập và kiểm tra giữa kì nghiêm túc - Vệ sinh lớp học , vs thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. - 1 số em vệ sinh chung chưa tốt như còn ăn quà vứt rác ra sân trường - Lười học bài và làm bài: - Đi học quên đồ dùng. 2/ Phương hướng tuần 31 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 30 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tài liệu đính kèm: