Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tổng hợp các môn chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tổng hợp các môn chuẩn kiến thức)

Tiết 3: TOÁN: THỰC HÀNH (tiếp theo):

A. Mục tiêu

 - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

 - Giáo dục HS tích cực học bài.

B. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Thước dây

 - HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.

C. Các hoạt động dạy – học

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tổng hợp các môn chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
Soạn ngày 18 /4 /2008 Ngày dạy: Thứ 2 /21 4 /2008
Tiết1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ĂNG –CO - VÁT
A.Mục tiêu
- Đọc đúng: ăng-co Vát, Căm- pu-chia, lấp loáng, thốt nốt..; chữ số la mã XII
Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia.
- GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc
B. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV	Tranh minh hoạ bài đọc.	+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II Bài cũ : 3’
- Đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo?
- Nhận xét - ghi điểm?
III.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu:
 Các em đã học chủ điểm khám phá thế giới đã đưa chúng ta đi du lịch những cảnh đẹp trong nước . Bài học hôm nay sẽ đưa các em ra nước ngoài thăm đền Ăng - co- vát của đất nước Căm- pu- chia. Đây là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu vào bậc nhất trên thế giới.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
Chú ý câu: " Những ngọn tháp...cổ kính"
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 12’
- Đọc thầm toàn bài và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ NTN? ( Đưa tranh)
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công NTN?
- Du khách cảm thấy NTN khi thăm Ăng - co- vát? Tại sao?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
Đưa tranh.
- Bài chia mấy đoạn ? hãy nêu ý chính của từng đoạn?
- Nội dung chính của bài cho biết gì?
- YC HS đọc ND chính
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
- Đọc nối tiếp toàn bài?
IV. Củng cố- dặn dò: 2’
- Nếu có dịp chúng ta đến thăm đền...
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích.
- Nhận xét về giờ học.
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.thế kỉ XII
+ Đoạn 2: Đền chính,...xây gạch vỡ
 + Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc câu dài
- 3 em tìm từ và đọc
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
- Ở Căm-pu- chia từ thế kỷ XII
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m; có 938 gian phòng.
- Tháp dựng bằng đá ong
 Tường nhẵn bóng như mặt ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gtj vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa
- Du khách sẽ thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc dáo và có từ lâu đời.
- Hoàng hôn Ăng-co-vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đề; những ngọn tháp
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co- vát
+ Đoạn 2: Đền Ăng - co- vát được xây dựng rất to đẹp
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi. thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn 
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- HS nghe
- Tuỳ HS
- Nhóm 2
- 5 em
- 3 em
Tiết 3: TOÁN: THỰC HÀNH (tiếp theo): 
A. Mục tiêu
	- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
	- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Thước dây
	- HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 15/
1.Giới thiệu : Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
2. Nội dung bài
 Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
3.Luyện tập: 20’
Bài 1(158)
 GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
Bài 2(159)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
IV.Củng cố – dặn dò:2’
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS 
 2 em đọc- lớp đọc thầm
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp :
 20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là :
 2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS nêu (có thể là 3m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
Ví dụ :
- Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
 6 cm
 A B
 Tỉ lệ 1 : 50
- 1 HS đọc trước lốp, HS cả lớp đọc trong SGK.
- Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- HS thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ
 8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là :
 800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là :
 600 : 200 = 3 (cm)
 3 cm
 4cm
 Tỉ lệ 1 : 200 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)
 A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
	- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và ngày mai, con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
	- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
	- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: 1 số thông tin về môi trường Việt Namvà địa phương
	- HS: Giấy, bút vẽ
C. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
-Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
-Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường?
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. Vậy các em đã và đang bảo vệ môi trường như thế nào?Tiết hôm nay các e sẽ học tiếp.
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2-sgk)
a,Mục tiêu: cung cấp cho H các kiến thức về bảo vệ môi trường.
b, Cách tiến hành:
-Chia H thành nhóm 4 giao nhân vật cho từng nhóm.
a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá tôm.
b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định
c, Đốt phá rừng
d,Chất thải của nhà máy
Chưa được xử lý đã cho chảy xuống sông hồ.
đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố
e, Các nhà máy hoá chất
Nằm gần khu dân cư hay nguồn nước.
*Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (Bt3-sgk)
a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước những việc làm thể hiện việc bảo vệ môi trường và những việc chưa thể hiện ý thức bảo vệ môi trương f
b, Cách tiến hành
-y/c H làm việc theo cặp
-Kết luật về ý kiến đúng
a, Không tán thành
b, không tán thành
c, Tán thành
d, Tán thành
g, Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4-sgk)
-Chia H thành các nhóm
-Nêu n/v thảo luận
a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng để đun nấu
b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn
c, Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
-Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
IV. Củng cố- dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ
-Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.-Nhận xét giờ học
- 2 em thực hiện YC
-Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống)
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Các loài cá tôm bị diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
-Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn nước
-Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự chữ
-Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
-Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
- 
-Từng cặp H thảo luận
-đại diện 1 số H trình bày
-Từng nhóm nhận nhân vật, thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra những cách xử lý.
-Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác
-Đề nghị anh trai giảm âm thanh
-Em sẽ cùng tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-2 H đọc ghi nhớ
 Tiết 5: KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
A . Mục tiêu: 
Sau bài học, có thể :
	- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B . Đồ dùng dạy học:
	- GV: Hình trang 122 – 123; Giấy A4.
	- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Không khí có những thành phần nào? Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống TV ?
- Nhận xét 
 III – Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vậtnhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Trong quá trình đó diễn ra như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Nội dung bài
 Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Hiểu và tìm được trong hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình SGK và kể tên những gì được vẽ trong hình ?
+ Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối ...  tuần 32
- Nhận xét giờ học
- 2 em kể
- Nhận xét đánh giá bài kể của bạn?
- 2 em đọc
- 4 em
-2 em
- tôi, mình
- 3 em
- HS tự kể
- 6 em
- Nhận xét đánh giá?
- 3 em
Tiết 5: ĐỊA LÍ: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển đông ,vịnh Bắc Bộ ,vịnh Hạ Long ,vịnh Thái Lan,các đảo và quần đảo:Cí Bầu ,Cát Bà,Phú Quốc,Hoàng Sa ,Trường Sa 
	-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển ,đảo và quần đảo của nước ta
	-Vai trò của biển Đông ,các đảo và quần đảo đối với nước ta 
B. Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN; -Tranh ảnh về biển đảo 
	- HS: SGK, vở ghi
C.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức
II - KTBC
-Nêu vị trí của Đà Nẵng?vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
- Nhận xét ghi diểm
III - Bài mới
1-Giới thiệu- ghi đầu bài
Đất nước ta là đất nước rừng vàng, biển bạc. Với hình chữ S hơn 32000km đường bờ biển thuận lợi cho nhiều hoạt động sản xuất ở nước ta...
2. Nội dung bài
a.Vùng biển Việt Nam
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
-Hãy cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền ?
-Phía Bắc có vịnh nào ,phía nam có vịnh nào?
-Y/C H dựa vào H1 SGK tìm vị trí của vịnh Bắc Bộ ,vịnh Thái Lan?
-Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
-Với đặc điểm như vậy biển có vai trò gì đối với nước ta?
- Nêu giá trị của biển đông nước ta?
-Gọi 1H lên bảng chỉ trên bản đồ mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
-G chuyển ý
b. Đảo và quần đảo
*Hoạt động 2:làm việc cả lớp
-G đưa bức tranh về đảo 
-Đảo là gì ?
-G chỉ cho HS quần đảo Trường sa, Hoàng Sa
-Vậy quần đảo là gì?
-G ghi đảo và quần đảo 
-Gọi 1hs lên chỉ lại vùng biển Việt Nam trên bản đồ VN vùng biển VN được chia làm mấy vùng?
-Chuyển ý
*Hoạt động 3:làm việc theo nhóm
-Trình bày một số nét tiêu biểu của vùng biển phía Bắc?
-Vùng biển miền trung có đặc điểm gì?
-G nói thêm về an ninh quốc phòng ở hai quần đảo này
-Vùng biển phía nam có đặc điểm gì?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ
-G nhận xét
-1 H mô tả lại đặc điểm của cả 3 vùng biển 
-Rút ra bài học
IV.Củng cố dặn dò
- Cho HS trình bày lại các ND chính của bài học
 -Nhận xét tiết học-CB bài sau
- 2 em trả lời
-Dựa vào mục 1 sgk và H1
-Được bao bọc các phía Đông và nam của phần đất liền của nước ta 
-Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan
-Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ SGK
-Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ 
-Có diện tích rộng ,phía bắc có vịnh bắc bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan ,và là một bộ phận của biển đông 
-Điều hoà khí hậu ,thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ,du lịch ,là đường giao thông nối liền từ bắc đến nam và giao thông với các nước trên thế giơí
- Những giái trị biển Đông dem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển
-H lên bảng mô tả
-H nhận xét
- Quan sát tranh
-Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc 
- Là nơi tập trung nhiều đảo
-1H lên chỉ 
-3 vùng,vùng biển phía bắc ,vùng biển phía nam ,vùng biển miền trung
-Chia lớp thành 6 nhóm –2 nhóm thảo luận 1 nội dung
-Vịnh BB là nơi tập trung nhiều đảo nhất của cả nước.Các đảo lớn như Cái Bầu ,Cát Bà là nơi có đông dân cư,nghề đánh cá khá phát triển .Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 
-Miền trung có đường bờ biển dài ven biển có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi),Phú Quý (Bình Thuận)và có một số đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ yến .Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa,Trường Sa
-Biển phía nam và tây nam có một số đảo lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc,quần đảo Thổ Chu.Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt,đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch 
-Đại diện các nhóm trình bày 
-H nhận xét
-1H mô tả lại toàn bộ vùng biển
-H đọc bài học
- 3 em mỗi em 1 phần
Soạn ngày 23 /4 /2008 Ngày dạy: Thứ 6 /25 /4 /2008
Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên) 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu
	- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
	- Biết thể hiện kết qủa quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả đề viết đoạn văn
B.Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2; Giấy khổ to, bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà em ưa thích.
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1 (130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy đọc lại bài văn " con chuồn chuồn nước"
- Bài văn có mấy đoạn?
- Tìm ý chính mỗi đoạn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy sắp xếp thành 1 đoạn văn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
GV chốt: các ý theo thứ tự: b –a – c( đưa bảng phụ.)
- Đọc lại bài hoàn chỉnh?
Bài 3( 130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy viết bài vào vở!
Nhận xét chữa bài? 
IV. Củng cố - dặn dò:2’
- Cần quan sát kỹ con vật trước khi viết bài.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em
- 1 em- lớp đọc thầm
*Thảo luận nhóm 4.
- Có 2 đoạn: 
+ Đoạn1:Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
- 2 em
* HS làm việc cá nhân.
Nêu nối tiếp.
3 em 
- 2 em
HS viết bài vào vở, 1 em viết bảng phụ
 Chú gà nhà em đã ra dáng một chú trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là chiếc đầu có cái mào dỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khẻo với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
GT: bài tập 4,cột a
A. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về :
	- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
	- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 36’
1. GT bài : Giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
2. Nội dung bài
Bài 1(162)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 phép tính và cử 1 bạn lên bảng.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2( 162)
Nêu yêu cầu ?
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(162)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Vì sao em viết : a + b = b + a ?
+ Em dựa vào tính chất nào để viết được (a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.
 Tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(163)
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tịên.
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.
Bài 5(163)
- Đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài của bạn?
IV. Củng cố – dặn dò: 1’
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- 4 em nêu.
- Đặt tính rồi tính.
HS làm bài vào vở. 
a) 
b) 
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) + 126 = 480
 = 480 – 126
 = 354
b) – 209 = 435
 = 435 + 209 
 = 644
a) Hiểu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b) HS nêu cách tím số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
- HS ứng tại chỗ nêu nối tiếp, HS khác nhận xét bổ sung.
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
+ Tính chất kết hợp của phép cộng : Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và số thứ ba.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- 6 em lên bảng , lớp làm 6 nhóm vào vở bài tập.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ :
b) 168 + 2080 + 32
 = ( 168 + 32) + 2080
 = 2280
 87 + 94 + 13 + 6
= ( 87 + 13) +( 94 + 6)
= 100 + 100
= 200
 121 + 85 +115 469
= ( 121 +469) + ( 85 + 115)
= 790
áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là :
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là :
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số : 2766 quyển
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng và tự kiểm tra bài của mình
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- Các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp tương đối đủ
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	 III- Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt ,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày sinh nhật Bác
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_31_ban_tong_hop_cac_mon_chuan_kien_thuc.doc